Quyết định 515/QĐ-UB năm 2002 Quy định cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ban giám sát Chương trình 135 ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 515/QĐ-UB năm 2002 Quy định cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ban giám sát Chương trình 135 ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 515/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lê Văn Quyết |
Ngày ban hành: | 27/02/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 515/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Lê Văn Quyết |
Ngày ban hành: | 27/02/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 515/QĐ-UB |
Buôn Ma Thuột, ngày 27 tháng 02 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA BAN GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH 135 Ở CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 666/2001/TTLB/BKH-UBDTMN-TC-XD, ngày 23-8-2001 của Liên Bộ: Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Dân tộc và Miền núi - Tài chính - Xây dựng;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh - Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh Đăk Lăk tại tờ trình số 354/TT-DT, ngày 28-11-2001,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định về cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ban giám sát Chương trình 135 ở xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã), như sau:
1. Cơ cấu tổ chức của Ban giám sát Chương trình 135 xã:
a) Trưởng ban giám sát Chương trình 135 xã do tập thể Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã cử.
b) Các thành viên bao gồm: Đại diện Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu Chiến binh và các thành viên khác là công dân địa phương, do Ủy ban nhân dân xã chọn, với điều kiện là người có am hiểu về kỹ thuật xây dựng cơ bản, nhưng tối đa không quá 7 thành viên.
c) Căn cứ vào tờ trình đề nghị thành lập Ban giám sát Chương trình 135 của Ủy ban nhân dân xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ra quyết định thành lập Ban giám sát Chương trình 135 xã.
2. Chức năng của Ban giám sát Chương trình 135 xã:
Ban giám sát Chương trình 135 xã có chức năng kiểm tra, giám sát thường xuyên và định kỳ hàng tuần, tháng, quý, năm trong suốt quá trình triển khai thực hiện Chương trình 135 ở cấp xã.
3. Nhiệm vụ của Ban giám sát Chương trình 135 xã:
a) Tham gia cùng với Chủ đầu tư dự án trong việc thông qua dự án các công trình cơ sở hạ tầng của xã để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tham gia cùng với Chủ đầu tư dự án trong việc giải phóng mặt bằng, giải quyết thỏa đáng các vướng mắc, tranh chấp và quyền lợi chính đáng (nếu có) cho nhân dân trước khi khởi công xây dựng công trình 135.
c) Phối hợp với cán bộ giám sát kỹ thuật công trình bên A (Chủ đầu tư) và bên B (đơn vị thi công) để giám sát quá trình thi công công trình, đảm bảo chất lượng kỹ thuật theo thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiến độ thi công công trình. Trong trường hợp cần thiết, xét thấy công trình thi công không đảm bảo chất lượng, Ban giám sát Chương trình 135 xã kiến nghị với Chủ đầu tư dự án đình chỉ thi công và báo cáo lên Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp các tài liệu dự án có liên quan đến việc kiểm tra, giám sát công trình 135 cho Ban giám sát Chương trình 135 xã trước khi khởi công thực hiện công trình.
d) Giám sát việc nghiệm thu công trình, bao gồm các công việc sau:
- Giám sát nghiệm thu khối lượng hoàn thành từng phần: Toàn thể Ban giám sát cùng tham gia Hội đồng nghiệm thu và đại diện Ban giám sát ký vào biên bản nghiệm thu từng phần.
- Giám sát nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành: Toàn thể Ban giám sát cùng tham gia Hội đồng nghiệm thu và đại diện Ban giám sát ký vào biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành.
đ) Kiểm tra việc gắn biển báo ghi danh công trình 135 của đơn vị thi công trước khi ký nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành.
e) Tham gia cùng với Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân xã thông báo công khai cho nhân dân biết kết quả công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng. Các thông tin cần công khai trước dân là: Tên công trình; năng lực công trình hoàn thành; vốn đầu tư (bao gồm vốn Ngân sách trung ương, vốn địa phương tỉnh, huyện, xã, vốn dân đóng góp hoặc vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước); đơn vị thi công; thời hạn bảo hành và các vấn đề khác có liên quan.
f) Kiến nghị với Chủ đầu tư không thanh toán khối lượng hoàn thành hoặc đề nghị thu hồi nguồn vốn thực hiện sai nếu chất lượng công trình kém, không đạt yêu cầu so với thiết kế dự toán kỹ thuật được phê duyệt.
4. Kinh phí hoạt động của Ban giám sát Chương trình 135 xã:
Tùy thuộc vào khối lượng công việc, tính chất hoạt động của Ban giám sát Chương trình 135 xã, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí đủ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương của huyện, thành phố trên cơ sở dự toán ngân sách được phê duyệt để đảm đương các hoạt động của Ban giám sát Chương trình 135 xã.
Ban giám sát Chương trình 135 xã có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hoạt động trong năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt, sau đó tạm ứng kinh phí và thực hiện chế độ thanh, quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính - Vật giá, Xây dựng, Trưởng ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn các Ban giám sát Chương trình 135 xã thực hiện theo đúng quy định tại điều 1 của quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có Chương trình 135 và Ban giám sát Chương trình 135 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây