Công văn 4103/BTC-TCCB năm 2022 về đăng ký danh sách và nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính lên chuyên viên, chuyên viên chính do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 4103/BTC-TCCB năm 2022 về đăng ký danh sách và nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính lên chuyên viên, chuyên viên chính do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 4103/BTC-TCCB | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Thị Tuyết Lan |
Ngày ban hành: | 10/05/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4103/BTC-TCCB |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Thị Tuyết Lan |
Ngày ban hành: | 10/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4103/BTC-TCCB |
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2022 |
Kính gửi: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư, Bộ Tài chính đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện rà soát, đề xuất nhu cầu và lập danh sách công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính từ: (1) cán sự lên chuyên viên, (2) chuyên viên lên chuyên viên chính, cụ thể như sau:
I. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch
1. Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện chung
Công chức đăng ký dự thi nâng ngạch phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung như sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch (năm 2021); có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức đăng ký dự thi.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi.
Trường hợp công chức trước khi được tuyển dụng hoặc được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí có yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch công chức hiện giữ thì được tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch dự thi tính đến ngày 30/6/2022.
2. Yêu cầu, tiêu chuẩn cụ thể
Ngoài các tiêu chuẩn chung khoản 1 mục I nêu trên, công chức phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ, trình độ đào tạo bồi dưỡng theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ, thời điểm chốt các điều kiện, tiêu chuẩn và yêu cầu dự thi tính đến ngày 30/6/2022, cụ thể như sau:
2.1. Đối với công chức dự thi nâng ngạch từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính phải có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến hết ngày 30/6/2022.
- Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
2.2. Đối với công chức dự thi nâng ngạch từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên
- Công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên thì phải có thời gian giữ ngạch cán sự và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch cán sự thì thời gian giữ ngạch cán sự tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến hết ngày 30/6/2022.
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
II. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn dự thi thăng hạng viên chức
1. Đối tượng dự thi
Viên chức làm việc ở các bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch tài chính và các vị trí việc làm không giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp công lập trong việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Yêu cầu, tiêu chuẩn dự thi:
Áp dụng theo tiêu chuẩn của các ngạch công chức (chuyên viên, chuyên viên chính) quy định tại mục I Công văn này.
Riêng tiêu chuẩn về đề tài, đề án đối với viên chức dự thi thăng hạng lên chuyên viên chính áp dụng như sau: Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị công tác được người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức xác nhận.
III. Miễn thi ngoại ngữ, tin học
Thời điểm chốt các tiêu chuẩn, điều kiện để được miễn thi ngoại ngữ, tin học tính đến ngày 30/6/2022, cụ thể các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ, tin học như sau:
1. Miễn phần thi ngoại ngữ
- Công chức, viên chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác.
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch công chức/ hạng viên chức hành chính dự thi.
- Có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi do cơ sở nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định (đối với công chức) học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận (đối với viên chức).
2. Miễn phần thi tin học: có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
(1) Phiếu kê khai thông tin dự thi nâng ngạch, thăng hạng viên chức hành chính (Mẫu 01 kèm theo).
(2) Bản sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức, viên chức được lập chậm nhất là 30 ngày tính đến ngày 30/6/2022.
+ Đối với công chức: Mẫu số 02/2008-BNV Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/TT-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ.
+ Đối với viên chức: Mẫu HS02-VC/BNV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ Nội vụ.
(3) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức, viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi theo quy định (Mẫu số 02 kèm theo).
(4) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
(5) Bản sao chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước tương ứng với tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch, thăng hạng tại Mục I, II Công văn này.
(6) Văn bản chứng minh trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu (đối với dự thi nâng ngạch lên chuyên viên chính). Văn bản chứng minh trong thời gian giữ hạng viên chức hành chính chuyên viên và tương đương đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị công tác được người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức xác nhận (đối với dự thi thăng hạng viên chức hành chính lên chuyên viên chính).
(8) Bản sao y Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức/hạng viên chức hành chính; đối với trường hợp thí sinh có quá trình chuyển ngạch, đề nghị nộp đầy đủ bản sao y các Quyết định chuyển ngạch.
(9) Bản phô tô Quyết định lương hiện hưởng.
Lưu ý: Để thuận tiện cho công tác rà soát hồ sơ, đề nghị công chức, viên chức đăng ký dự thi sắp xếp hồ sơ theo thứ tự nêu trên
Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi công chức, viên chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250x340x5mm (theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
1. Nhu cầu thi nâng ngạch, thăng hạng viên chức hành chính lên chuyên viên, chuyên viên chính được xác định trên số lượng đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi; căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của cơ quan sử dụng công chức, viên chức để đảm bảo tính phù hợp trong việc bố trí, sử dụng lao động. Trên cơ sở đó, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị căn cứ đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện và yêu cầu dự thi nâng ngạch, thăng hạng viên chức hành chính lên chuyên viên, chuyên viên chính nêu trên báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có, lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi (theo biểu đính kèm) gửi về Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Tài chính.
2. Danh sách và hồ sơ công chức, viên chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch và thăng hạng lập riêng và theo từng ngạch/ hạng chuyên viên, chuyên viên chính gửi về Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Tài chính, đồng thời gửi file mềm định dạng excel về địa chỉ email vuthihong@mof.gov.vn, cụ thể như sau:
- Các Vụ, Cục và tương đương thuộc Bộ, các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ: đề nghị gửi trước ngày 15/7/2022;
- Các Tổng cục và tương đương thuộc Bộ: đề nghị gửi trước ngày 31/7/2022 .
Sau thời hạn này, đơn vị không gửi danh sách và hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Tài chính (theo dấu công văn đến của Bộ Tài chính) coi như đơn vị không có nhu cầu đăng ký dự thi.
3. Hồ sơ dự thi nâng ngạch/ thăng hạng được gửi như sau:
- Đối với hồ sơ dự thi nâng ngạch, thăng hạng lên chuyên viên chính: các Tổng cục và tương đương, các Vụ, Cục và tương đương thuộc Bộ, các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ gửi hồ sơ dự thi của công chức, viên chức về Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Tài chính.
- Đối với hồ sơ dự thi nâng ngạch, thăng hạng lên chuyên viên: các Vụ, Cục và tương đương thuộc Bộ, các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ gửi hồ sơ dự thi của công chức, viên chức về Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Tài chính; các Tổng cục và tương đương chịu trách nhiệm về điều kiện, tiêu chuẩn của công chức, viên chức được cử tham dự kỳ thi (bao gồm cả điều điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học) và thẩm định, lưu trữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch, thăng hạng của công chức, viên chức tham dự thi.
4. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm về hồ sơ, danh sách tiêu chuẩn, điều kiện của công chức, viên chức được cử tham dự kỳ thi nâng ngạch, thăng hạng (bao gồm cả điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học).
Bộ Tài chính thông báo để các đơn vị biết và tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây