Công văn 6188/BYT-KH-TC năm 2016 thực hiện giá dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm cả chi phí tiền lương của một số tỉnh/thành phố do Bộ Y tế ban hành
Công văn 6188/BYT-KH-TC năm 2016 thực hiện giá dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm cả chi phí tiền lương của một số tỉnh/thành phố do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 6188/BYT-KH-TC | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6188/BYT-KH-TC |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/08/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6188/BYT-KH-TC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương (theo danh sách đính kèm)
Liên Bộ Y tế - Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc (sau đây gọi tắt là Thông tư 37). Theo đó, giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT được thực hiện theo lộ trình 02 bước, cụ thể như sau:
Bước 1: Mức giá bao gồm chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc thù được thực hiện kể từ ngày 01/3/2016;
Bước 2: Mức giá bao gồm các chi phí tại bước 1 nêu trên và chi phí tiền lương, được thực hiện từ 01/7/2016. Thời điểm thực hiện cụ thể của các đơn vị, địa phương do Bộ Y tế xem xét quyết định.
Hiện nay, các cơ sở khám, chữa bệnh trên toàn quốc đã thực hiện xong mức giá của bước 1. Về việc thực hiện bước 2 của lộ trình: Thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP phiên họp thường kỳ tháng 5/2016 của Chính phủ; chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại cuộc họp Ban Chỉ đạo điều hành giá ngày 23/5/2016; Bộ Y tế đã phối hợp với Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng cục Thống kê xây dựng các phương án điều chỉnh giá dịch vụ y tế và dự báo vấn đề tác động đến chỉ số giá tiêu dùng để xem xét, quyết định thời điểm điều chỉnh cho phù hợp. Trong đó đã thống nhất phương án điều chỉnh thành 04 đợt (không điều chỉnh vào tháng 9 là thời điểm năm học mới), khoảng 15-16 tỉnh, thành phố/đợt để việc điều chỉnh giá tác động vào CPI khoảng 0,4-0,6%/đợt, tương đương khoảng dưới 2% cho cả 04 đợt điều chỉnh bước 2.
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 9796/BTC-HCSN ngày 15/7/2016, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại công văn số 5649/NHNN-DBTK ngày 25/7/2016, của Tổng cục Thống kê tại công văn số 468/TCTK-TKG ngày 05/7/2016, diễn biến tình hình giá cả thị trường tháng 8/2016 và dự báo tháng 9 năm 2016; Bộ Y tế thông báo thời điểm thực hiện bước 2 giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm cả tiền lương quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 37, cụ thể như sau:
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (cả trung ương và địa phương) trên địa bàn 16 tỉnh, thành phố có tỷ lệ dân số tham gia BHYT trên 85% thực hiện mức giá bao gồm cả chi phí tiền lương theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 37 từ ngày 12/8/2016 (Có danh sách các tỉnh, thành phố tại phụ lục kèm theo).
2. Các đơn vị, địa phương còn lại (trừ các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư 37 và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trung ương và địa phương trên địa bàn 16 tỉnh/thành phố nêu trên) tiếp tục thực hiện mức giá gồm chi phí trực tiếp và phụ cấp đặc thù quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư 37 cho đến khi Bộ Y tế có văn bản thông báo thời điểm thực hiện cụ thể đối với các đơn vị, địa phương.
Việc thực hiện mức giá bao gồm cả tiền lương về cơ bản không làm ảnh hưởng đến các đối tượng chính sách xã hội, người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng kinh tế xã hội khó khăn, người dân sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo, người cận nghèo... vì các đối tượng này đã được nhà nước mua thẻ hoặc hỗ trợ phần lớn để mua BHYT, phần tăng thêm về cơ bản do BHXH thanh toán, tạo điều kiện cho các bệnh viện nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, phục vụ người có thẻ BHYT được tốt hơn, khuyến khích các bệnh viện tuyến dưới phát triển các kỹ thuật y tế, giảm tải tuyến trên. Mức giá có tiền lương chỉ áp dụng cho người có thẻ BHYT nên không ảnh hưởng đến người chưa tham gia BHYT. Do vậy, Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố 16 tỉnh, thành nêu trên:
- Thông báo và chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh, thành phố thực hiện mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT bao gồm cả chi phí tiền lương theo đúng hướng dẫn của liên Bộ Y tế - Tài chính tại Thông tư 37 nêu trên và các văn bản liên quan.
- Tiếp tục truyền thông về lợi ích của việc điều chỉnh giá dịch vụ y tế, chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh/thành phố thực hiện các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ y tế gắn với điều chỉnh giá dịch vụ y tế theo các văn bản của Bộ Y tế: Công văn số 3893/BYT-KH-TC ngày 24/6/2016 về việc thực hiện Thông tư liên tịch số 37/TTLT-BYT-BTC, công văn số 9913/BYT-KH-TC ngày 16/12/2015 về việc chuẩn bị triển khai Thông tư liên tịch quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.
Bộ Y tế thông báo để các đơn vị, địa phương biết và triển khai thực hiện.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
THỰC HIỆN MỨC GIÁ BAO GỒM CÁC CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TỪ NGÀY 12/8/2016
(Kèm theo công văn số 6188 ngày 12/8/2016 của Bộ Y tế)
STT |
ĐỊA PHƯƠNG |
Ước Tỷ lệ bao phủ BHYT năm 2016 (CV 1855/BHXH-CSYT ngày 27/5/2016) |
1 |
Lào Cai |
98,5 |
2 |
Thái Nguyên |
97,5 |
3 |
Điện Biên |
97,5 |
4 |
Hà Giang |
96,6 |
5 |
Bắc Kạn |
93,9 |
6 |
Sơn La |
93,8 |
7 |
Tuyên Quang |
93,5 |
8 |
Cao Bằng |
93,3 |
9 |
Lai Châu |
93,2 |
10 |
Đà Nẵng |
91,9 |
11 |
Sóc Trăng |
89,8 |
12 |
Hoà Bình |
89,8 |
13 |
Thừa Thiên- Huế |
89,0 |
14 |
Quảng Nam |
88,6 |
15 |
Yên Bái |
87,8 |
16 |
Lạng Sơn |
86,3 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây