410112

Công văn 1209/BGDĐT-QLCL hướng dẫn tổ chức Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

410112
LawNet .vn

Công văn 1209/BGDĐT-QLCL hướng dẫn tổ chức Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu: 1209/BGDĐT-QLCL Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Nguyễn Hữu Độ
Ngày ban hành: 27/03/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1209/BGDĐT-QLCL
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký: Nguyễn Hữu Độ
Ngày ban hành: 27/03/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1209/BGDĐT-QLCL
V/v hướng dẫn tổ chức Kỳ thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2019

Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2019

 

Kính gửi:

- Các s giáo dục và đào tạo;
- S
Giáo dục - Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu;
- Các đại học, học viện;
- Các trường đại học;
- Các trường cao đ
ng, trung cấp có nhóm ngành đào tạo giáo viên;
- Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng;
- Cục Đào tạo - Bộ Công an.

Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2019 (gọi tắt là Kỳ thi) được thực hiện theo Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và được sa đi, bổ sung tại Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 và Thông tư số 03/2019/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là Quy chế thi).

Đ thực hiện nghiêm túc Quy chế thi trong công tác tổ chức thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2019, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các Sở GDĐT, Sở Giáo dục - Khoa học và Công nghệ (GD- KHCN), Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng, Cục Đào tạo - Bộ Công an (gọi chung là các s GDĐT); các đại học, học viện, trường đại học; các trường cao đng, trung cấp có nhóm ngành đào tạo giáo viên (gọi chung là trường ĐH, CĐ, TC) một số nội dung sau:

1. Bài thi và hình thức thi

a) Bài thi

- Tổ chức thi 5 bài thi, gồm 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ng và 2 bài thi t hợp: Khoa học Tự nhiên (tổ hp các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học - viết tắt là KHTN), Khoa học Xã hội (tổ hợp các môn Lịch s, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình Giáo dục THPT; t hp các môn Lịch sử, Đa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT - viết tắt là KHXH).

- Đ xét công nhận tốt nghiệp THPT, thí sinh học chương trình Giáo dục THPT (gọi tắt là thí sinh Giáo dục THPT) phi dự thi 4 bài thi, gồm 3 bài thi độc lập (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) và 1 bài thi do thí sinh tự chọn trong s 2 bài thi tổ hp; thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT (gọi tắt là thí sinh GDTX) phi dự thi 3 bài thi, gồm 2 bài thi độc lập (Toán, Ngữ văn) và 1 bài thi do thí sinh tự chọn trong s 2 bài thi t hp. Thí sinh được chọn đăng ký dự thi cả 2 bài thi t hợp, điểm bài thi t hợp nào cao hơn sẽ được chọn để tính điểm xét công nhận tốt nghiệp THPT. Lưu ý: thí sinh đã đăng ký dự thi c 2 bài thi tổ hợp thì bắt buộc phi thi c 2 bài thi này; nếu thí sinh bỏ 1 trong 2 bài thi sẽ bị coi là dự thi không đủ số bài thi và không được xét công nhận tt nghiệp THPT.

Thí sinh GDTX có th chọn đăng ký dự thi c bài thi Ngoại ngữ để dùng điểm bài thi này xét tuyển sinh ĐH, CĐ, TC; không dùng để tính điểm xét công nhận tốt nghiệp THPT.

- Đ xét tuyển sinh ĐH, CĐ, TC thí sinh đã tt nghiệp THPT phi dự thi các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp, phù hợp với tổ hợp bài thi, môn thi xét tuyn vào ngành, nhóm ngành theo quy định của trường ĐH, CĐ, TC.

b) Hình thức thi

- Các bài thi Toán, Ngoại ngữ và các bài thi t hp: thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan (gọi tắt là thi trắc nghiệm).

- Bài thi Ngữ văn: thi theo hình thức tự luận.

2. Lịch thi

Ngày

Buổi

Bài thi/

Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp

Thời gian làm bài

Giphát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

24/6/2019

SÁNG

08 gi 00. Hp cán b làm công tác coi thi ti Điểm thi

CHIU

14 gi00 Thí sinh đến phòng thi làm th tc dự thi, đính chính sai sót (nếu ) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lch thi

25/6/2019

SÁNG

Ngữ văn

120 phút

07 giờ 30

07 gi 35

CHIỀU

Toán

90 phút

14 gi 20

14 gi 30

26/6/2019

SÁNG

Bài thi KHTN

Vật lí

50 phút

07 gi 30

07 gi 35

Hóa học

50 phút

08 giờ 30

08 gi 35

Sinh học

50 phút

09 gi 30

09 giờ 35

CHIU

Ngoi ng

60 phút

14 gi 20

14 giờ 30

27/6/2019

SÁNG

Bài thi KHXH

Lch s

50 phút

07 gi 30

07 gi35

Đa lí

50 phút

08 gi 30

08 giờ 35

Giáo dục công dân

50 phút

09 gi 30

09 giờ 35

CHIU

D phòng

3. Phần mềm dùng trong Kỳ thi

Các đơn vị thống nhất sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý thi THPT quốc gia, sau đây gọi là Hệ thống quản lý thi (QLT) và Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm do Bộ GDĐT cung cấp; thực hiện đúng quy trình, thời hạn xử lý dữ liệu và chế độ báo cáo theo quy định của Bộ GDĐT.

4. Chế độ báo cáo và lưu trữ

a) Chế độ báo cáo

Các sở GDĐT phải thực hiện chế độ báo cáo nghiêm túc, kịp thời, đúng biểu mẫu quy định; phải cập nhật đầy đủ số liệu của Kỳ thi và kiểm tra để đảm bảo chính xác trước khi báo cáo Bộ GDĐT.

b) Địa chỉ nhận báo cáo

Cục Quản lý chất lượng (QLCL), 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; email: qlthi@moet.gov.vn; điện thoại: (024).38683992 và (024).36231655.

c) Thời hạn, nội dung và hình thức báo cáo

- Báo cáo trước kỳ thi: Các s GDĐT cập nhật vào Hệ thống QLT và báo cáo Bộ GDĐT trước ngày 28/5/2019.

- Báo cáo nhanh các bui coi thi: Các Hội đồng thi cập nhật vào Hệ thống QLT theo thứ tự các buổi thi trong Lch thi, chậm nhất 11 giờ 30 đối với buổi thi sáng, 16 giờ 30 đối với buổi thi chiều.

- Báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi: Các Hội đồng thi cập nhật vào Hệ thống QLT và gửi về Bộ GDĐT chậm nhất 11 giờ 30 ngày 28/6/2019.

- Gửi kết quả thi: Chậm nhất ngày 13/7/2019, các Hội đồng thi xuất kết quả chấm thi từ Phần mềm hỗ trợ Chấm thi do Bộ GDĐT cung cấp ra 02 đĩa CD/DVD-ROM (loại ch ghi 1 lần); một đĩa được lưu tại s GDĐT theo chế độ mật, một đĩa được gửi bảo đảm ở chế độ mật về Cục QLCL để cập nhật kết quả thi vào Hệ thống QLT. Ngay sau khi Cục QLCL cập nhật kết quả thi vào Hệ thống QLT, các Hội đồng thi s dụng đĩa lưu trữ tại đơn vị đối chiếu với kết quả trên Hệ thống QLT, nếu có bất thường phi báo cáo ngay về Bộ GDĐT (qua Cục QLCL) để xử lý.

- Hoàn thành việc đối sánh kết quả thi: chậm nhất ngày 13/7/2019.

- Hội đồng thi công b và thông báo kết quả cho thí sinh vào ngày 14/7/2019.

- Báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT sơ bộ: Chậm nhất ngày 16/7/2019, các s GDĐT phi cập nhật Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT vào Hệ thống QLT; đồng thời, gửi Bng tổng hợp kết quả xét công nhận tt nghiệp THPT sơ bộ theo mu quy định trong Hệ thống QLT qua địa chỉ email quy định.

- Công bố kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT sơ bộ: chậm nhất ngày 18/7/2019.

- Báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT chính thức: Chậm nhất ngày 05/8/2019, các sở GDĐT phi cập nhật Bảng tổng hợp kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT chính thức vào Hệ thống QLT và gửi qua địa ch email quy định; đồng thời gửi qua bưu điện về Cục QLCL.

- Chậm nhất ngày 09/8/2019, các sở GDĐT gửi Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT chính thức về Văn phòng Bộ GDĐT (Phòng Lưu trữ - Thư viện), 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Ngoài những lần báo cáo trên, nếu có tình hình đặc biệt trong quá trình chun bị và tổ chức thi, nhất là các ngày in sao đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo các đơn vị phải báo cáo ngay về Bộ GDĐT qua địa chỉ email và điện thoại quy định.

d) Chậm nhất ngày 13/7/2019, tất cả bài thi đã chấm, đầu phách phải được niêm phong và chuyn về sở GDĐT lưu trữ.

đ) Hồ phúc khảo lưu trữ theo quy định tại Điều 43 của Quy chế thi; Danh sách thí sinh thay đi điểm do phúc khảo lưu trữ cùng Danh sách ghi điểm thi của thí sinh.

5. Công việc cụ thể cho từng khâu của Kỳ thi thực hiện theo Quy chế thi và hướng dẫn chi tiết tại các Phụ lục đính kèm.

Bộ GDĐT yêu cầu các sở GDĐT, các trường ĐH, CĐ, TC nghiêm túc thực hiện hướng dẫn này. Nếu có vướng mắc hoặc đề xuất cần báo cáo ngay về Cục Quản lý chất lượng, 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; email: qlthi@moet.gov.vn; điện thoại: (024).38683992 và (024).36231655 để kịp thời xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (đ
p/h chỉ đạo);
- Ban Chỉ đạo thi THPT quốc gia;
- Bộ T
ng Tham mưu - Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công an;
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc T
U;
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;
- C
ng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Hữu Độ

 

PHỤ LỤC I

LỊCH CÔNG TÁC KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 1209/BGDĐT-QLCL ngày 27/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TT

Nội dung công tác

Đơn vị ch trì

Đơn vị tham gia

Thời gian thực hiện

1

Tập huấn về nghiệp vụ tổ chức thi, sử dụng phần mềm chấm thi trắc nghiệm, Hệ thống QLT

Cục QLCL

Các sở GDĐT và các trường ĐH,

Hoàn thành trước ngày 25/3/2019

2

Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thi cho cán bộ làm công tác thi

Các s GDĐT và các trường ĐH,

Các trường phổ thông thuộc s GDĐT, các đơn vị thuộc trường ĐH,

Hoàn thành trước ngày 31/3/2019

3

Đăng ký dự thi, nhận Phiếu ĐKDT và nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống QLT

Các sở GDĐT; các đơn vị trực thuộc được s phân công

Các đối tượng thí sinh; các nơi đăng ký dự thi do s GDĐT quy định (đơn vị ĐKDT)

Từ ngày 01/4 đến hết ngày 20/4/2019

4

In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,... của tên học sinh, lớp, trường; thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên danh sách

Các đơn vị ĐKDT

 

Hoàn thành trước ngày 25/4/2019

5

Kiểm tra, kiểm tra chéo thông tin thí sinh, bàn giao danh sách và Phiếu ĐKDT cho sở GDĐT

Các s GDĐT

Các đơn vị ĐKDT

Hoàn thành trước ngày 05/5/2019

6

Tổ chức các Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi, chun bị cho kỳ thi: Thành lập Hội đồng thi, Quyết định cơ cấu, thành phần các Ban của Hội đồng thi

Các Sở GDĐT; các trường ĐH, CĐ

Các trường phổ thông; các đơn vị có liên quan

Hoàn thành trước ngày 10/5/2019 ...

7

Đánh số báo danh, lập danh sách thí sinh, xếp phòng thi theo từng bài thi/môn thi

Các Hội đồng thi

 

Hoàn thành trước ngày 25/5/2019

8

Nhận Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ kèm theo và nhập d liệu của thí sinh vào Hệ thống QLT

Các đơn vị ĐKDT

Các s GDĐT

Chậm nhất ngày 25/5/2019

9

Các trường ĐH, CĐ phối hợp tổ chức thi, coi thi, chấm thi trắc nghiệm gửi danh sách cán bộ tham gia về s GDĐT ch trì cụm thi

Các s GDĐT

Các trường ĐH, CĐ

Hoàn thành trước ngày 27/5/2019

10

Cập nhật báo cáo trước kỳ thi vào Hệ thống QLT và gửi về Bộ GDĐT

Các s GDĐT

Cục QLCL

Hoàn thành trước ngày 28/5/2019

11

Thông báo công khai những trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự thi

Thủ trưởng đơn vị ĐKDT

 

Hoàn thành trước ngày 03/6/2019

12

In và trả Giấy báo d thi cho thí sinh

Các đơn vị ĐKDT

 

Hoàn thành trước ngày 07/6/2019

13

Bàn giao đề thi đã in sao cho các Điểm thi

Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyn và bàn giao đề thi

Các Điểm thi

Do Ch tịch Hội đồng thi quy định

14

Tập huấn nghiệp vụ coi thi cho cán bộ coi thi các trường ĐH, CĐ, các trường THPT

Các s GDĐT

Các trường ĐH, CĐ; các trường THPT

Hoàn thành trước 24/6/2019

15

Ban Coi thi làm việc

Ban Coi thi

Các s GDĐT

Từ ngày 24/6/2019

16

Coi thi theo lịch thi

Ban Coi thi

Các s GDĐT

Các ngày 25, 26 và 27/6/2019

17

Cập nhật vào Hệ thống QLT báo cáo nhanh tình hình coi thi từng bui thi

Cục QLCL

Các Hội đồng thi

Buổi thi sáng, chậm nhất 11 gi 30. Bui thi chiều, chậm nhất 16 giờ 30

18

Kiểm tra, rà soát và giao nhận cơ sở vật chất phục vụ chấm thi trắc nghiệm

Các Ban Ch đạo thi cấp tỉnh; các Hội đồng thi

Các trường ĐH, CĐ

Hoàn thành chậm nhất ngày 27/6/2019

19

Cập nhật vào Hệ thống QLT báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi

Cục QLCL

Các Hội đồng thi

Chậm nhất 11 giờ 30 ngày 28/6/2019

20

- Tổ chức chấm thi;

- Tổng kết công tác chấm thi;

- Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ GDĐT;

- Hoàn thành đối sánh kết quả thi

Các Ban Ch đạo thi cấp tnh; các Hội đồng thi

Cục QLCL; các s GDĐT; các trường ĐH, CĐ

Hoàn thành chậm nhất 13/7/2019

21

Công bố kết quả thi

Các Hội đồng thi

Các SGDĐT; các đơn vị ĐKDT

Ngày 14/7/2019

22

Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp THPT sơ bộ

Các sở GDĐT

Các trường phổ thông

Hoàn thành chậm nhất ngày 16/7/2019

23

Cập nhật vào Hệ thống QLT và gửi báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT sơ bộ về Bộ GDĐT; công bố kết quả tốt nghiệp THPT sơ bộ

Các s GDĐT

Cục QLCL

Chậm nhất ngày 18/7/2019

24

Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận (bản chính) cho thí sinh

Hiu trưng trường phổ thông

 

Chậm nhất ngày 21/7/2019

25

In và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh

Các Hội đồng thi

Các sở GDĐT; các đơn vị ĐKDT

Chậm nhất ngày 21/7/2019

26

Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo kể từ ngày công b kết quả thi

Các đơn vị ĐKDT

Các sở GDĐT

Từ ngày 14/7 đến hết ngày 23/7/2019

27

Các đơn vị ĐKDT chuyn dữ liệu phúc khảo cho Sở GDĐT

Các đơn vị ĐKDT

Các sở GDĐT

Chậm nhất ngày 24/7/2019

28

Sở GDĐT chuyển dữ liệu phúc khảo cho Hội đồng thi

Các sở GDĐT

Các Hội đồng thi

Chậm nhất ngày 24/7/2019

29

Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có)

Các Hội đồng thi, các trường ĐH, CĐ chủ trì phúc khảo bài thi trắc nghiệm

Cục QLCL; các sở GDĐT, các trường ĐH, CĐ

Hoàn thành chậm nhất ngày 02/8/2019

30

Hoàn thành việc xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo

Các s GDĐT

Các trường phổ thông

Chậm nhất ngày 04/8/2019

31

Cập nhật vào Hệ thống QLT; gửi báo cáo và dữ liệu kết quả tốt nghiệp THPT chính thức về Cục QLCL

Các sở GDĐT

Cục QLCL

Chậm nhất ngày 05/8/2019

32

Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT chính thức về Văn phòng Bộ GDĐT

Các s GDĐT

Văn phòng Bộ GDĐT

Chậm nhất ngày 09/8/2019

 

PHỤ LỤC II

ĐĂNG KÝ DỰ THI VÀ TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG THI
(Kèm theo Công văn số 1209/BGDĐT-QLCL ngày 27/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Đăng ký dự thi

1. Các s GDĐT quyết định các nơi đăng ký dự thi (gọi là đơn vị ĐKDT) đảm bảo thuận tiện cho thí sinh; mi đơn vị ĐKDT được sở GDĐT gán 01 mã số, mã số 000 là mã đơn vị ĐKDT tại sở GDĐT, từ 001, 002... là mã các trường THPT, trung tâm GDTX hoặc các cơ sở giáo dục tương đương khác (gọi chung là trường phổ thông); S GDĐT có thể lập thêm các đơn vị ĐKDT cho thí sinh tự do, các điểm này sẽ lấy các mã 901, 902,... Các đơn vị ĐKDT có mã 000, 901, 902,... chỉ thu nhận ĐKDT của thí sinh tự do ĐKDT ch để xét tuyển sinh ĐH, CĐ. Các đơn vị ĐKDT là các trường phổ thông thu hồ sơ ĐKDT của thí sinh thuộc đơn vị mình và thu hồ sơ ĐKDT của thí sinh tự do khi được sở GDĐT giao nhiệm vụ.

Mỗi s GDĐT được gán 01 mã số (Phụ lục VIII) và cấp một tài khoản, mật khu đ đăng nhập vào Hệ thống QLT. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, sở GDĐT nhập các thông tin theo quy định trong Hệ thống QLT; rà soát lại danh sách và thông tin có liên quan đến trường phổ thông, các đơn vị ĐKDT thuộc phạm vi của sở GDĐT quản lý.

Sở GDĐT tạo tài khoản và mật khu cho các đơn vị ĐKDT đ đăng nhập vào Hệ thống QLT.

2. Các sở GDĐT ch đạo các trường phổ thông tổ chức cho các đối tượng ĐKDT theo quy định tại Điều 12 của Quy chế thi. Lưu ý một số điểm sau:

- Các trường ph thông chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh điền vào Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyn sinh ĐH, CĐ, TC năm 2019 (gọi tắt là Phiếu ĐKDT) đầy đủ và đúng các thông tin; rà soát hồ sơ đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT để đảm bảo độ chính xác của các thông tin thí sinh điền vào Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, đặc biệt là thông tin về diện ưu tiên đ được cộng điểm ưu tiên (nếu có); xem xét và quyết định điều kiện dự thi của thí sinh. Lưu ý: tuyệt đi không tiếp nhận hồ sơ không hợp lệ.

- Các s GDĐT, các đơn vị ĐKDT chuẩn bị các điều kiện về cơ s vật chất, trang thiết bị cần thiết cho việc ĐKDT (ví dụ: nơi đón tiếp thí sinh đến đăng ký, máy ảnh, máy vi tính, Phiếu ĐKDT, Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, Túi hồ sơ,...); tổ chức kiểm tra, kiểm tra chéo thông tin thí sinh ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, đặc biệt lưu ý các thông tin về diện ưu tiên, điểm khuyến khích trong xét công nhận tốt nghiệp THPT

- Khi ĐKDT, thí sinh phi kê khai đm bo chính xác các thông tin về mã tnh, mã trường phổ thông,... đúng quy định; đồng thời nghiên cứu kỹ hướng dẫn thực hiện Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ, TC hệ chính quy năm 2019 để ghi các thông tin vào mục đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ, TC trong Phiếu ĐKDT.

- Với bài thi Ngoại ngữ, thí sinh được tự chọn để ĐKDT một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức hoặc Tiếng Nhật. Thí sinh được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông; thí sinh là học viên GDTX được ĐKDT bài thi Ngoại ngữ đ lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, TC.

- Các trường hợp được miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT:

+ Thành viên đội tuyn quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưng Bộ GDĐT;

+ Thí sinh có một trong các chứng ch có giá trị sử dụng đến ngày 23/6/2019:

TT

Môn

Ngoại ngữ

Chứng chđạt yêu cầu tối thiểu 1

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

- TOEFL ITP 450 điểm

- TOEFL lBT 45 điểm

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 4 0 điểm

- British Council (BC)

- International Development Program (IDP)

2

Tiếng Nga

Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)

3

Tiếng Pháp

- TCF (300-400 điểm)

- DELF B1

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques -CIEP)

4

Tiếng Trung Quốc

- HSK cấp độ 3

- TOCFL cấp độ 3

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoi Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Kho thí trình đ Hán ng quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)

- Ủy ban công tác thúc đy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)

5

Tiếng Đức

- Goethe-Zertifikat B1

- Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1

- Zertifikat B1

Ủy ban giáo dục phổ thông Đức ti nước ngoài (ZfA)

6

Tiếng Nhật

JLPT cấp độ N3

Qu Giao lưu quốc tế Nht Bn (Japan Foundation)

- Thí sinh được sử dụng chứng ch môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông để được min thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2019.

- Đăng ký và xác nhận điểm bảo lưu đ xét công nhận tốt nghiệp THPT:

+ Thí sinh được bảo lưu điểm thi của bài thi Toán, Ngữ văn, Ngoại ng, KHTN, KHXH và bo lưu điểm thi của từng môn thi thành phần trong bài thi t hp của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 đ xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2019 nếu bài thi, môn thi đạt từ 5,0 điểm (theo thang điểm 10) trở lên. Lưu ý: Thí sinh chđược bảo lưu điểm bài thi tổ hợp nếu điểm toàn bài đạt từ 5,0 điểm (theo thang điểm 10) trở lên và điểm các môn thi thành phần trong bài thi đều lớn hơn 1,0 điểm (theo thang điểm 10); khi đăng ký bảo lưu điểm bài thi tổ hợp nào, thí sinh phi ghi đủ điểm của tất cả các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đó trong Phiếu đăng ký dự thi.

+ Điểm bảo lưu do sở GDĐT địa phương nơi thí sinh đã dự thi Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 xác nhận.

- Thí sinh tự do dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT được chọn địa điểm nộp hồ sơ ĐKDT tại một trong các điểm ĐKDT cho thí sinh tự do do các s GDĐT quy định nhưng phi dự thi tại Điểm thi mà các thí sinh đang học THPT của đơn VỊ ĐKDT đó được dự thi theo quy định.

- Thí sinh tự do dự thi đ xét công nhận tốt nghiệp THPT có học bạ theo chương trình nào phải đăng ký dự thi theo quy định của chương trình đó.

- Thí sinh tự do b mất bn chính học bạ THPT có nguyện vọng được dự thi năm 2019 phi có xác nhận lại bn sao học bạ được cấp, trên cơ sở đối chiếu với hồ sơ lưu của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc căn cứ vào hồ sơ dự thi ca các kỳ thi trước.

Riêng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp không có học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển ĐH, CĐ, TC phi học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

- Ảnh của thí sinh là ảnh màu cỡ 4x6 cm, kiểu Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (gọi chung là Chứng minh nhân dân), được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.

- Khi nhập Phiếu ĐKDT, phi nhập cả nh của thí sinh (có th quét ảnh thí sinh đã nộp hoặc nhập từ file nh hoặc chụp ảnh trực tiếp). nh của thí sinh đưa vào hệ thống có độ phân giải là 400x600 pixels và phi được gắn đúng với thí sinh.

3. Thời hạn ĐKDT:

- Từ ngày 01/4/2019 đến ngày 20/4/2019, các đơn vị ĐKDT thực hiện: thu 02 Phiếu ĐKDT, bản photocopy 2 mặt Chứng minh nhân dân trên 1 mặt giấy A4, 02 ảnh 4x6 cm (riêng thí sinh tự do phi nộp thêm 01 phong bì thư đã dán tem ghi rõ họ tên địa chỉ nhận của thí sinh); nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống QLT. Sau khi đã nhập xong dữ liệu, cán bộ máy tính in thông tin ĐKDT của thí sinh từ Hệ thống QLT, giao cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cán bộ được phân công đ tổ chức cho học sinh rà soát, ký xác nhận.

- Sau ngày 20/4/2019, thí sinh không được thay đổi Điểm thi và các thông tin về bài thi/môn thi đã đăng ký.

- Chậm nhất ngày 25/4/2019 các đơn vị ĐKDT phải hoàn thành việc nhập Hồ sơ đăng ký dự thi cho thí sinh.

- Chậm nhất ngày 25/5/2019, các đơn vị ĐKDT hoàn thành các công việc sau:

+ Thu Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT và hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT kèm theo; nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống QLT. Ngay sau khi nhập xong dữ liệu, cán bộ máy tính in thông tin đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT của thí sinh từ Hệ thống QLT, giao cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cán bộ được phân công tổ chức cho học sinh rà soát, ký xác nhận. Thí sinh tự do có thể nộp hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT cùng hồ sơ ĐKDT.

+ Kiểm tra hồ sơ ĐKDT và các hồ sơ có liên quan đến kỳ thi, xem xét điều kiện dự thi của từng thí sinh, xác nhận tư cách thí sinh, quyết định không cho thí sinh dự thi nếu không đủ điều kiện và hồ sơ hợp lệ; đồng thời, thông báo trực tiếp cho thí sinh. Sau đó, in Danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,... của tên thí sinh, theo lớp thí sinh đang học, theo thí sinh tự do.

+ Lưu tại đơn vị Phiếu ĐKDT số 1, giao lại cho thí sinh Phiếu ĐKDT số 2; bàn giao cho sở GDĐT: Danh sách ĐKDT, túi hồ sơ ĐKDT gồm bn photocopy Chứng minh nhân dân, phong bì ghi địa chnh của thí sinh (Phiếu ĐKDT số 1 dán bên ngoài túi hồ sơ sẽ được s GDĐT lưu giữ).

- Đơn vị ĐKDT chịu trách nhiệm bo qun Phiếu ĐKDT số 1, Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT kèm theo, Danh sách thí sinh ĐKDT để xuất trình kịp thời phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, công tác xét công nhận tốt nghiệp THPT và yêu cầu sa chữa (nếu có).

- Khi làm thủ tục dự thi, thí sinh phi có Chứng minh nhân dân. Các s GDĐT, các trường phổ thông hướng dẫn đ học sinh có Chứng minh nhân dân trước khi nộp Phiếu ĐKDT. Trong trường hợp không có Chứng minh nhân dân thì Hệ thống QLT sẽ gán cho thí sinh một mã số gồm 12 ký tự đ quản lý. Những thí sinh muốn điều chnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ, TC thì phi đăng ký số điện thoại, email của mình khi ĐKDT. Lưu ý: thí sinh đã đăng ký sơ tuyn phi dùng Chng minh nhân dân thống nhất khi ĐKDT và đăng ký sơ tuyển.

- Sau khi nộp Phiếu ĐKDT, thí sinh sẽ được đơn vị ĐKDT cấp một tài khoản và mật khu để đăng nhp vào Hệ thống QLT qua internet tại địa ch http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn. Tài khoản này được thí sinh dùng để đăng nhập vào Hệ thống QLT từ khi ĐKDT đến khi xem kết quả thi, xét công nhận tốt nghiệp THPT, xét tuyn sinh ĐH, CĐ, TC. Để bo mật thông tin, khi nhận được tài khoản và mật khẩu thí sinh nên thay đi ngay mật khu. Thí sinh cần phi bảo mật tài khoản và mật khu của mình.

Trong trường hợp thí sinh quên tài khoản và mật khẩu thì có thể liên hệ với đơn vị ĐKDT đxin cấp lại.

Tùy từng thời điểm, khi đăng nhập vào Hệ thống QLT, thí sinh có th biết được các thông tin như: Thông tin ĐKDT (phn hồi các sai sót nếu có trước ngày 25/4/2019); thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT (phn hồi các sai sót nếu có trước ngày 25/5/2019); Giấy báo d thi; Địa điểm thi; Kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT; Kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, TC.

4. Các Sở GDĐT có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị ĐKDT thuộc phạm vi quản lý thực hiện tốt các công việc như: hướng dẫn thí sinh ĐKDT, thu Phiếu ĐKDT, hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT, cập nhật dữ liệu vào Hệ thống QLT.

Chậm nhất ngày 28/5/2019, các Sở GDĐT hoàn thành việc kiểm tra, cập nhật những sa đi, bổ sung dữ liệu (nếu có) đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT của thí sinh vào Hệ thống QLT và báo cáo Bộ GDĐT theo mẫu quy định trong Hệ thống QLT.

II. Tổ chức Hội đồng thi

1. Thành lập Hội đồng thi

Giám đốc s GDĐT ban hành quyết định thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi (bao gồm lãnh đạo các Ban) đ thực hiện các công việc của Kỳ thi; quyết định số Điểm thi và số lượng thành viên Hội đồng thi; phân công cán bộ do các trường ĐH, CĐ phối hợp c tham gia các khâu tổ chức thi.

Cán bộ coi thi (CBCT) không được coi thi tại Điểm thi có học sinh lớp 12 năm học 2018-2019 của trường mình dự thi.

Trước ngày 08/5/2019 các trường ĐH, CĐ được giao nhiệm vụ phối hợp gửi các sở GDĐT chủ trì cụm thi danh sách lãnh đạo trường và cán bộ tham gia Ban Ch đạo thi cấp tnh, Hội đồng thi và lãnh đạo các Ban của Hội đồng thi.

Trước ngày 27/5/2019, gửi danh sách cán bộ, ging viên của trường tham gia các khâu tổ chức thi, coi thi, chấm thi trắc nghiệm cho các Sở GDĐT chủ trì cụm thi.

Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng có th tổ chức cho các thí sinh dự thi tại cụm thi do s GDĐT chủ trì hoặc tổ chức 01 cụm thi do Cục Nhà trường chủ trì.

Lưu ý: Điểm thi của cụm thi có th đặt tại trường hoặc liên trường phổ thông của tỉnh.

2. Ban Chm thi trc nghiệm

Trường ĐH được Bộ GDĐT giao nhiệm vụ chủ trì chấm thi trắc nghiệm cử người đúng thành phần quy định tại Điều 26 của Quy chế thi đ Giám đốc s GDĐT ra Quyết định thành lập Ban Chấm thi trắc nghiệm.

Ban Chấm thi trắc nghiệm chịu s quản lý và ch đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Chỉ đạo thi THPT quốc gia.

Thành phần, chức năng, nhiệm vụ của các thành viên của Ban Chấm thi trắc nghiệm thực hiện đúng quy định tại Điều 26 Quy chế thi.

3. Mỗi cụm thi (Hội đồng thi) được Bộ GDĐT gán 01 mã số (Phụ lục VIII) và cấp một tài khoản, mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống QLT. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, Hội đồng thi nhập các thông tin theo quy định tại Hệ thống QLT. Mi Hội đồng thi có thể có nhiều Điểm thi. Mỗi Điểm thi được Hội đồng thi gán 01 mã số từ 01 đến hết và được nhập vào Hệ thống QLT.

4. Hội đồng thi căn cứ khung thời gian cho các công việc chính dưới đây, xây dựng kế hoạch chi tiết đ thực hiện, đm bo sự hợp lý trong phân công nhiệm vụ và tính chính xác của hệ thống cơ s d liệu:

a) Trước ngày 25/5/2019, hoàn thành các công việc sau:

- Lập danh sách thí sinh dự thi tại Hội đồng thi hoặc Điểm thi theo thứ tự a, b, c,... của tên thí sinh để gán số báo danh;

- Lập danh sách thí sinh theo thứ tự a, b, c,... của tên thí sinh theo từng bài thi hoặc môn thi thành phần của bài thi t hp (KHTN hoặc KHXH) để xếp phòng thi.

Mỗi thí sinh có một số báo danh duy nhất, số báo danh của thí sinh gồm mã của Hội đồng thi có 02 chữ số và 06 ch số tiếp theo được gán tăng dần, liên tục từ 000001 đến hết số thí sinh ca Hội đồng thi, đm bo không có thí sinh trùng số báo danh.

- In từ Hệ thống QLT: Danh sách thí sinh theo Hội đồng thi; Danh sách thí sinh trong phòng thi theo từng bài thi, môn thi thành phần; Danh sách nh của thí sinh (in bằng máy in màu); Phiếu thu bài thi.

- Hoàn thành Giấy báo dự thi theo quy định trong Hệ thống QLT để các đơn vị ĐKDT in Giấy báo dự thi, ký tên, đóng dấu và trả cho thí sinh xong trước ngày 07/6/2019.

b) Trước ngày 07/6/2019, hoàn thành các công việc sau:

- In Thẻ dự thi, ký tên, đóng dấu (in bằng máy in màu, nếu máy in đen trắng phải dán nh thí sinh vào Thẻ dự thi và đóng dấu giáp lai).

- In Danh sách nhận Thẻ dự thi theo mẫu quy định trong Hệ thống QLT.

- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho Hội đồng thi: phòng thi, phòng làm việc của Hội đồng thi, các văn bản, mẫu biểu, văn phòng phm, máy vi tính kết nối internet,...

c) Chậm nhất ngày 16/6/2019, bàn giao cho các Điểm thi: Danh sách thí sinh theo Điểm thi; Danh sách thí sinh trong phòng thi; Danh sách ảnh của thí sinh; Th dự thi của thí sinh; Phiếu thu bài thi; Văn phòng Điểm thi, các phòng thi; các văn bản, mẫu biểu, văn phòng phm,...

d) Trước ngày 05/7/2019: gửi về Bộ GDĐT đĩa CD/DVD (CD0) dữ liệu nh quét bài thi gốc (trắc nghiệm).

đ) Trước ngày 06/7/2019: gửi về Bộ GDĐT đĩa CD/DVD (CD1) dữ liệu nhận dạng ảnh quét bài thi gốc (trắc nghiệm).

e) Trước ngày 11/7/2019: gửi về Bộ GDĐT đĩa CD/DVD (CD2) dữ liệu nhận dạng ảnh quét bài thi gốc đã được sửa chữa tất cả các lỗi.

g) Chậm nhất ngày 11/7/2019: gửi về Bộ GDĐT đĩa CD/DVD (CD3) kết quả chấm thi trắc nghiệm sau khi chấm chính thức.

h) Chậm nhất ngày 13/7/2019: gửi về Bộ GDĐT đĩa CD/DVD chứa toàn bộ dữ liệu điểm bài thi được xuất từ Hệ thống QLT (phải giữ nguyên cấu trúc).

i) Chậm nhất ngày 02/8/2019: gửi về Bộ GDĐT đĩa CD kết quả chấm phúc khảo bài thi trắc nghiệm./. .

 

PHỤ LỤC III

IN SAO ĐỀ THI
(Kèm theo Công văn số 1209/BGDĐT-QLCL ngày 27/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

1. Các Hội đồng thi có trách nhiệm in sao đề thi của Kỳ thi cho tất cả các Điểm thi thuộc phạm vi quản lý. Tùy theo điều kiện thực tế, Hội đồng thi có thể ký hợp đng in sao đề thi với Hội đồng thi khác hoặc các trường ĐH có đủ điều kiện theo quy định nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm toàn bộ về việc in sao đề thi.

2. Thủ trưởng đơn vị chủ trì cụm thi:

a) Thành lập Ban In sao đề thi theo Điều 18 của Quy chế thi.

b) Chịu trách nhiệm toàn bộ về:

- Tiếp nhận bì đề thi gốc còn nguyên niêm phong ca Bộ GDĐT;

- Quy định thời gian in sao đề thi, số lượng đề thi in sao, chuyn giao đề thi gốc còn nguyên niêm phong cho Trưng Ban In sao đề thi; tiếp nhận đề thi in sao đã được niêm phong và chuyn giao cho Trưng Ban Vận chuyn và bàn giao đề thi để tổ chức chuyn đề thi đến các Điểm thi; đảm bảo an toàn, bí mật của đề thi trong quá trình vận chuyn;

- Đảm bảo cho khu vực in sao đề thi phi là một địa điểm an toàn, kín đáo, biệt lập và được bo vệ nghiêm ngặt trong suốt thời gian làm việc, có đầy đủ phương tiện bo mật, phòng cháy, chữa cháy.

3. Thực hiện nghiêm túc yêu cầu cách ly theo 3 vòng độc lập, những người làm việc trong khu vực in sao đề thi chỉ được hoạt động trong phạm vi không gian cho phép:

a) Vòng 1 - Vòng in sao đề thi: ch gồm các cán bộ in sao đề thi, tiếp xúc trực tiếp với đề thi; là khu vực khép kín, cách ly tuyệt đối với bên ngoài từ khi m đề thi gốc và bắt đầu in sao đến khi thi xong môn cuối cùng; cửa sổ các phòng phải đóng kín và niêm phong; các khoảng trống thông ra bên ngoài phải bịt kín bằng vật liệu bn, chắc. Hằng ngày, cán bộ vòng 1 tiếp nhận vật liệu và đồ ăn, uống từ bên ngoài chuyn vào qua vòng 2.

b) Vòng 2 - Vòng bo vệ trong: chỉ gồm có 1-2 cán bộ an ninh bo vệ và 1 cán bộ thanh tra trong đoàn thanh tra; là khu vực khép kín, tiếp giáp với vòng 1, cách ly tuyệt đối vi bên ngoài đến khi thi xong môn cuối cùng; là đầu mối giao tiếp giữa vòng 3 với vòng 1. Những người làm việc vòng 2 có nhiệm vụ tiếp nhận vật liu và đồ ăn, uống từ vòng 3 chuyn vào vòng 1; kiểm tra các đồ vật từ vòng 1 chuyển ra (bát đũa, đồ ăn, đồ uống,...).

c) Vòng 3 - Vòng bảo vệ ngoài: tiếp giáp với vòng 2; gồm công an và nhân viên bo vệ có nhiệm vụ bo vệ và là đầu mối giao tiếp giữa vòng 2 với bên ngoài đm bo tối thiểu 2 người trực và phi trực 24/24 giờ.

Người không có trách nhiệm, tuyệt đối không được vào khu vực in sao đề thi.

Trong khu vực in sao đề thi, không được sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc, các loại điện thoại, trừ 01 điện thoại cố định có loa ngoài SP-phone đặt tại vòng 2 được cán bộ công an kiểm soát 24/24 giờ; mọi cuộc liên lạc đều phi bật loa ngoài, phải ghi biên bản hoặc ghi âm.

4. Ban In sao đề thi thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Quy chế thi; đồng thời, thực hiện các nhiệm vụ cụ th sau:

a) Tiếp nhận, bảo qun đề thi gốc còn nguyên niêm phong t Bộ GDĐT do Ch tịch Hội đồng thi chuyn đến, chu trách nhiệm toàn bộ về sự an toàn, bí mật của đề thi.

b) Trước khi in sao đ thi, Trưng Ban In sao đề thi phải kiểm tra đảm bảo có các phương tiện thiết bị phục vụ in sao đề thi như: máy photo siêu tốc (khổ giấy A4 hoặc A3, tốc độ tối thiểu 90 - 130 bn một phút; độ phân giải tối thiểu 400/600 dpi,..), máy sắp xếp tài liệu và máy đếm trang (nếu có),... Khi kiểm tra phi lập biên bản đảm bảo các máy móc, thiết bị không gắn bộ phận thu phát và không nối mạng Internet.

Mọi phương tiện, thiết bị, vật tư trong khu vực in sao dù b hư hng hay không dùng đến chỉ được đưa ra ngoài khu vực cách ly khi thi xong môn thi cuối cùng của kỳ thi.

c) Trong quá trình in sao

- Đọc soát đề thi gốc, kiểm tra kỹ bản in sao th, so sánh với bn đề thi gốc trước khi in sao. Trường hợp phát hiện sai sót hoặc có nội dung còn nghi vấn trong đề thi gốc phi báo cáo ngay với Chủ tịch Hội đồng thi để đề nghị Ban Chỉ đạo thi quốc gia xử lý.

- Kiểm soát chính xác s lượng thí sinh của từng phòng thi, Điểm thi, môn thi đ tổ chức phân phối đề thi, ghi tên Điểm thi, phòng thi, môn thi và số lượng đề thi, giờ phát đề thi vào từng phong bì chứa đề thi, quy định tại khoản 4 Điều 16 của Quy chế thi trước khi đóng gói đề thi.

- In sao đề thi các môn theo số lượng được giao; chú ý các phòng thi cuối của Điểm thi, phòng thi ghép các môn Ngoại ngữ có số thí sinh khác 24.

- Đối với bài thi tổ hợp, việc in sao, đóng gói thực hiện như sau:

+ In sao niêm phong theo tng môn thi thành phần (đề thi được xếp trong từng bì đề thi theo thứ tự tăng dần của mã đề thi);

+ Các túi đề thi của môn thi thành phần được đóng gói vào 01 bì chung, ngoài bì ghi rõ: tên môn thi thành phần của bài thi KHTN hoặc KHXH, ngày thi, phòng thi và Điểm thi.

- Trong quá trình in sao phi kiểm tra chất lượng bản in sao; các bản in sao thử và hỏng phi được thu lại, bảo quản theo chế độ mật.

- In đề thi tự luận, trắc nghiệm (đủ tất cả các mã đề) đủ cho 24 thí sinh đối với tất cả các phòng thi của Hội đồng thi. Mỗi môn thi ở Điểm thi phi có đề thi dự phòng cho ít nhất 02 phòng thi với s lượng tối đa (đối với đề thi trắc nghiệm phải có đủ tất cả các mã đề cho mỗi phòng thi), được đóng trong các bì riêng biệt rồi được đóng chung trong 01 bì đề có ghi rõ “Đề thi dự phòng” và điền đầy đủ các thông tin về bài thi, ngày thi, buổi thi. Sau khi đóng gói xong đề thi từng môn, từng bài thi, Trưởng Ban In sao đề thi quản lý các bì đề thi; k c các bn in thừa, in hỏng, mờ, xấu, rách, bn đã bị loại ra.

- Riêng đề thi của mỗi bài thi trắc nghiệm: in sao từng mã đề thi, dập ghim xong (nếu có) mới chuyển sang in sao đến mã đề thi khác; phải kiểm tra đúng mã đề thi, số lượng tờ, thứ tự sắp xếp và chất lượng bản sao.

d) Phải có biện pháp cụ thể để phân biệt túi đề thi của các môn thi, bài thi khác nhau, ví dụ: túi đề thi của các môn khác nhau có màu khác nhau, hoặc dùng dây buộc và giấy dán có màu khác nhau.

đ) Ban In sao đề thi chuyn giao các bì đề thi đã niêm phong cho Ban Vận chuyn và bàn giao đề thi.

Tùy theo điều kiện thực tế của địa phương, Chủ tịch Hội đồng thi quyết định phương án và thời gian giao đề thi cho các Điểm thi, trên cơ sở đảm an toàn và bảo mật.

e) Trong trường hợp cần thiết, Bộ GDĐT quyết định và hướng dẫn cụ thể việc sử dụng đề thi dự bị của Kỳ thi./.

 

PHỤ LỤC IV

COI THI
(Kèm theo Công văn số 1209/BGDĐT-QLCL ngày 27/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

1. Thực hiện theo quy định tại Chương V của Quy chế thi; trong đó, cần lưu ý một số điểm sau:

a) Đăng ký chữ ký của cán bộ làm công tác coi thi

Đối với cán bộ tham gia công tác coi thi (Trưởng Điểm thi, Phó Trưng Điểm thi, Thư ký và Cán bộ coi thi): Hội đồng thi lập danh sách đối với từng điểm thi theo Mu số 1 Phụ lục XIII. Tại buổi tập trung làm thủ tục và phổ biến quy chế thi, Trưng Điểm thi tổ chức đăng ký mẫu chữ ký vào danh sách cán bộ tham gia công tác tại Điểm thi. Danh sách đăng ký mẫu chữ ký được đóng túi và niêm phong, mẫu chữ ký được lưu tại sở GDĐT trong thời gian ít nhất 01 năm.

b) Trước mỗi buổi thi:

- Trưởng Điểm thi đảm bảo các phương tiện thu, phát thông tin cá nhân (nếu có) của tất cả những người làm nhiệm vụ tại Điểm thi phi được lưu giữ tại phòng trực của Điểm thi. Khi cần thông tin khn cấp, cán bộ làm nhiệm vụ thi phải báo cáo Trưởng Điểm thi để xử lý.

- Trưởng Điểm thi quy định cách đánh số báo danh trong phòng thi; tổ chức cho cán bộ coi thi, cán bộ giám sát phòng thi bắt thăm phân công coi thi, giám sát phòng thi; đm bo trong mỗi phòng thi có 01 cán bộ coi thi (CBCT) là cán bộ, ging viên của trường ĐH, CĐ và 01 CBCT là giáo viên của trường phổ thông.

c) Trưởng Ban Coi thi quyết định giờ phát túi đề thi còn nguyên niêm phong cho CBCT.

d) Khi gọi thí sinh vào phòng thi, CBCT kiểm tra các vật dụng thí sinh được mang vào phòng thi theo quy định tại Điều 14 của Quy chế thi. Thí sinh được mang vào phòng thi máy tính cầm tay được quy định trong văn bản của Bộ GDĐT.

Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất gọi tên thí sinh vào phòng thi, CBCT thứ hai dùng Th dự thi và Danh sách nh của thí sinh để đối chiếu, nhận diện thí sinh; hướng dẫn thí sinh ngồi đúng chỗ quy định và kiểm tra các vật dụng thí sinh mang vào phòng thi, tuyệt đối không đ thí sinh mang vào phòng thi mọi tài liệu và vật dụng cấm theo quy định tại Điều 14 của Quy chế thi. Sau đó, CBCT thứ nhất đi nhận đề thi; CBCT thứ hai ở lại phòng thi và ký tên vào giấy thi, giấy nháp với số lượng vừa đủ và phát cho thí sinh.

đ) Mỗi phòng thi phi được trang bị 01 chiếc kéo dành cho CBCT để cắt túi đề thi. Trước khi cắt túi đề thi và phát đề thi vào đúng thời điểm ghi trong Lịch thi, CBCT phải cho toàn thể thí sinh trong phòng thi chứng kiến tình trạng niêm phong của túi đề thi, sự phù hợp môn thi với lịch thi và lập biên bản xác nhận có chữ ký của 2 thí sinh trong phòng thi.

e) Ngay sau khi phát đề cho thí sinh, CBCT yêu cầu thí sinh kiểm tra tình trạng đề thi: nếu thấy đề thi bị thiếu trang hoặc rách, nhòe, mờ, phải lập tức báo cho CBCT để kịp thời xử lý; nếu không phát hiện hoặc đ quá sau khi phát đề 10 phút đối với bài thi Toán, Ngoại ngữ, 05 phút đối với bài thi Ngữ văn và các môn thi thành phần của bài thi t hợp mới báo cáo thì thí sinh phi tự chịu trách nhiệm. Tất cả những trường hợp phát sinh về đề thi, CBCT phải báo cáo cho Trưng Điểm thi để báo cáo Trưởng Ban Coi thi ngay sau khi phát hiện (qua cán bộ giám sát thi).

g) Quy trình coi thi trắc nghiệm thực hiện theo Điều 21, Điều 22 của Quy chế thi với một số lưu ý:

- Đối với Phiếu tr lời trắc nghiệm (Phiếu TLTN):

+ Phiếu TLTN phải đóng trong các túi đựng Phiếu TLTN được giữ nguyên niêm phong đến khi phát cho thí sinh tại phòng thi;

+ Chủ tịch Hội đồng thi tổ chức đóng gói, niêm phong các túi đựng Phiếu TLTN đến từng phòng thi với số lượng đủ cho số thí sinh trong phòng thi, ghi rõ số lượng phiếu, tên phòng thi, buổi thi ở bên ngoài túi; đồng thời, đóng gói, niêm phong các túi Phiếu TLTN với số lượng cần thiết đ dự phòng cho mỗi Điểm thi, ghi rõ tên túi Phiếu TLTN dự phòng, số lượng phiếu, tên Điểm thi, buổi thi ở bên ngoài túi;

+ Trước buổi thi đầu tiên của Kỳ thi, Chủ tịch Hội đồng thi quyết định thời gian và địa điểm bàn giao các túi đựng Phiếu TLTN cho các Trưng Điểm thi đảm bảo an toàn, bo mật. Trước mỗi buổi thi, Trưng Điểm thi bàn giao túi đng Phiếu TLTN của phòng thi cho cán bộ coi thi phòng thi đó. Lưu ý: Khi giao nhận, phải lập biên bản ghi rõ số lượng giao nhận và tình trạng của túi đựng Phiếu TLTN;

+ Sau mi buổi thi, Trưng Điểm thi lập Biên bản về tình trạng sử dụng Phiếu TLTN ghi rõ các thông tin: Tng số phiếu; số phiếu đã s dụng; số phiếu thừa thu lại; số phiếu hng thu lại, số phiếu thay thế. Trưng Điểm thi nộp lại cho Chủ tịch Hội đồng thi các Biên bản này sau khi kết thúc bui thi cuối cùng của Kỳ thi.

- Thí sinh ĐKDT bài thi t hợp nào để xét công nhận tốt nghiệp THPT thì phi thi tất cả các môn thi thành phần của bài thi t hợp đó.

- Thí sinh làm bài các môn thi thành phần ca bài thi tổ hợp theo Lịch thi trên cùng một phiếu TLTN. Hết thời gian làm bài của môn thi thành phần cuối cùng của bài thi t hp, CBCT mới thu Phiếu TLTN.

- Việc phát Phiếu TLTN và hướng dẫn thí sinh điền đủ thông tin vào các mục trên Phiếu TLTN của bài thi tổ hợp được thực hiện tương tự như phát Phiếu TLTN của các bài thi trắc nghiệm khác. Lưu ý: Các môn thi thành phần trong mỗi bài thi tổ hợp có cùng một mã đề thi; thí sinh ghi mã đề thi này trên Phiếu TLTN để theo dõi.

- Trong túi đựng đề thi của mỗi bài thi tổ hợp có chứa bì đựng đề thi của từng môn thi thành phần tương ứng. CBCT chỉ được cắt bì đề thi và phát đề thi của môn thi thành phần cho thí sinh đúng thời điểm ghi trên Lịch thi.

- Thí sinh phải nộp lại đề thi, giấy nháp khi hết thời gian làm bài môn thi thành phần, không phải nộp lại đề thi, giấy nháp đối với môn thí sinh học và Giáo dục công dân của bài thi t hợp; không phải nộp lại đề thi, giấy nháp đối với các bài thi độc lập Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.

h) Cách phát đề thi trắc nghiệm tại phòng thi.

Thứ tự phát đề thi được thực hiện bằng cách bốc thăm theo một trong hai cách sau:

Cách 1. Phát theo thứ tự lần lượt từ trái sang phi, từ trên xuống dưới;

Cách 2. Phát theo thứ tự lần lượt từ phi sang trái, từ trên xuống dưới.

Khi nhận túi đề thi, cán bộ coi thi (người nhận đề thi) bốc thăm cách phát đề thi. Tại phòng thi, thứ tự phát đề phải thực hiện đúng theo cách đã bốc thăm được.

i) Sau khi tính giờ làm bài 15 phút, CBCT nộp các đề thi thừa đã được niêm phong và đề môn thi thành phần của bài thi t hợp đã thu của thí sinh (nếu có) cho cán bộ được Trưng Điểm thi phân công.

k) Trước giờ thu bài thi 5 phút, CBCT yêu cầu thí sinh kiểm tra lại mã đề thi, số báo danh và đảm bảo đã ghi và tô đúng trên Phiếu TLTN.

Khi thu bài, CBCT trong phòng thi xếp các bài thi theo thứ tự tăng dần của số báo danh, yêu cầu thí sinh điền thông tin, ký xác nhận nộp bài thi vào 02 Phiếu thu bài thi; 01 Phiếu đóng cùng bài thi trong túi bài thi, 01 Phiếu để ngoài nộp cùng túi bài thi cho Trưởng Điểm thi.

l) Giám đốc s GDĐT quyết định chọn một số Điểm thi bố trí cho thí sinh tự do, thí sinh GDTX cùng với thí sinh Giáo dục THPT là học sinh lớp 12 trong năm tổ chức thi (sau đây viết tắt là HSPT). Tại các Điểm thi đó, thí sinh tự do, thí sinh GDTX được trộn chung với HSPT (với số lượng ít nhất 60% tổng số thí sinh của Điểm thi) để sắp xếp phòng thi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 của Quy chế thi. Lưu ý tại các Điểm thi này phải bố trí đủ phòng chờ cho thí sinh thi các môn thành phần của bài thi tổ hợp. Mỗi phòng chờ bố trí 01 cán bộ coi thi hoặc cán bộ giám sát để quản lý thí sinh trong phòng chờ. Việc sắp xếp phòng thi được thực hiện tự động bằng chức năng của Hệ thống QLT.

m) Một số điểm lưu ý trong tổ chức coi thi bài thi t hp:

- Thí sinh thi c 3 môn thi thành phần của bài thi tổ hợp: Tổ chức coi thi như đi với các đối tượng khác được quy định tại điểm e khoản này.

- Thí sinh thi 2 môn thi thành phần liên tiếp (bao gồm c thí sinh GDTX thi bài thi KHXH): CBCT và thí sinh có mặt tại phòng thi trước giờ phát đề thi ít nhất 10 phút đ làm công tác chuẩn bị. Ngay sau khi hết giờ làm bài của môn thi thành phần thứ nhất của mình, thí sinh phi dừng bút, CBCT thu đề thi và giấy nháp của thí sinh, sau đó CBCT phát đề thi môn thi thành phần tiếp theo và giấy nháp mới theo đúng Lịch thi. Khi hết giờ làm bài môn thi thành phần thứ 2, CBCT thu đề thi và giấy nháp của thí sinh (trừ môn thi sinh học và Giáo dục công dân). Riêng đối với thí sinh chỉ thi 2 môn thành phần thứ nhất và thứ hai, CBCT yêu cầu thí sinh ra khi phòng thi, theo hướng dẫn của cán bộ giám sát di chuyển về phòng chờ, ngồi tại phòng chờ, giữ gìn trật tự, đợi cho đến khi hết 2/3 giờ làm bài ca môn thi cuối cùng mới được rời khỏi Điểm thi.

- Thí sinh thi 2 môn thi thành phần không liên tiếp: Ngay sau khi hết gi làm bài của môn thi thành phần thứ nhất, thí sinh phải dừng bút, nộp đề thi, giấy nháp cho CBCT. Thí sinh phải ngồi nguyên vị trí, giữ trật tự, úp Phiếu TLTN xuống mặt bàn và bo qun Phiếu TLTN trong suốt thời gian chờ thi môn thành phần tiếp theo.

- Thí sinh ch thi 1 môn thi thành phần: Thí sinh có mặt tại phòng thi trước gi phát đề thi ít nhất 10 phút để làm công tác chun bị. Ngay sau khi hết giờ làm bài, CBCT thu Phiếu TLTN, thu đề thi và giấy nháp của thí sinh (trừ các môn thi Sinh học và Giáo dục công dân). Riêng đối với thí sinh ch thi môn thi thành phần thứ nhất hoặc thứ hai, CBCT yêu cầu thí sinh ra khi phòng thi, theo hướng dẫn của cán bộ giám sát di chuyn về phòng chờ, ngồi tại phòng chờ, giữ gìn trật tự, đợi cho đến khi hết 2/3 giờ làm bài của môn thi cuối cùng mới được rời khi Điểm thi.

- Trong suốt thời gian thi bài thi t hp, CBCT phi giám sát chặt chẽ, không để thí sinh ghi chép các nội dung hoặc để lại các dấu hiệu liên quan đến bài thi, đề thi ra các giấy tờ, tài liệu, vật dụng nào khác ngoài bài thi, giấy nháp (có chữ ký của cán bộ coi thi); phi kịp thời thu giữ các giấy tờ, tài liệu, vật dụng... này nếu phát hiện vi phạm.

- Trong khoảng thời gian ngh ch làm thủ tục thi giữa 2 môn thi thành phần của bài thi t hp, thí sinh đã thi môn thành phần trước đó nếu có nhu cầu đặc biệt và hợp lý thì được CBCT xem xét cho phép ra ngoài phòng thi; thí sinh phi nộp Phiếu TLTN cho CBCT, chịu sự quản lý và phải tuân th hướng dẫn của cán bộ giám sát khi ngoài phòng thi. CBCT và cán bộ giám sát cần phối hợp chặt chẽ đ cho thí sinh có nhu cầu lần lượt ra ngoài phòng thi, tuyệt đối không làm nh hưng đến trật tự phòng thi và khu vực thi.

- Thí sinh đã thi xong các môn thi thành phn của bài thi tổ hợp nhưng chưa được rời khi khu vực thi khi di chuyn về phòng chờ và trong thời gian phòng chờ, phi giữ gìn trật tự, tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn của cán bộ quản lý phòng chờ, không được sử dụng điện thoại di động hoặc bất kỳ thiết bị liên lạc nào khác; việc sử dụng điện thoại di động hoặc các thiết bị liên lạc trong thời gian này được coi như hành vi vi phạm k luật trường thi, bị lập biên bản và xử lý theo Quy chế thi. Nếu thí sinh có nhu cầu đặc biệt, hợp lý thì được cán bộ quản lý phòng chờ xem xét cho phép ra ngoài; khi ra ngoài, thí sinh phải tuân thủ hướng dẫn của cán bộ giám sát khi ngoài phòng chờ. Cán bộ quản lý phòng chờ và cán bộ giám sát cần phối hợp chặt chẽ đ cho thí sinh có nhu cầu lần lượt và trật tự ra ngoài, tuyệt đối không làm nh hưng đến an ninh trật tự các phòng thi khác và khu vực thi.

Thí sinh chỉ thi các môn thi thành phần sau môn thi thành phần thứ nhất của bài thi tổ hợp có mặt tại phòng thi trước gi phát đề thi của môn dự thi ít nhất 10 phút phải giữ trật tự trong khi ch được gọi vào phòng thi. Nếu thí sinh đến trước 15 phút thì phi vào đợi tại các phòng chờ và phi thực hiện đúng các quy định nêu trên của phòng ch.

2. Niêm phong túi bài thi, bảo qun bài thi tại Điểm thi và giao nộp bài thi

a) Túi bài thi: bên ngoài túi bài thi phi ghi đầy đủ các thông tin sau: Hội đồng thi; Điểm thi; Phòng thi; Buổi thi (thời gian, ngày thi); Tên bài thi; Họ tên, chữ ký của 2 CBCT; Họ tên, chữ ký của Trưng Điểm thi và Phó Trưng Điểm thi là cán bộ của trường ĐH, CĐ phối hợp.

b) Cán bộ coi thi bàn giao bài thi cho Trưng Điểm thi: Khi bàn giao bài thi cho Trưng Điểm thi, CBCT phải cùng thư ký kiểm đếm bài thi, niêm phong túi bài thi theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 22 của Quy chế thi. Mu nhãn niêm phong quy định tại Phụ lục XII.

c) Bo quản bài thi tại Điểm thi:

- Khu vực bo qun đề thi, bài thi của thí sinh có lực lượng công an trực và bảo vệ 24 giờ/ngày; đảm bảo an toàn phòng chống cháy, nổ. Đề thi, bài thi của thí sinh phi được bảo quản tại phòng các phòng riêng (không sử dụng phòng bảo qun đề thi, bài thi chung với với các hoạt động khác);

- Phòng bảo quản đề thi, bài thi phải đảm bảo an toàn, chắc chắn; có camera an ninh giám sát ghi hình các hoạt động bên trong phòng 24 giờ/ngày. Số lượng, vị trí camera phải đảm bảo bao quát được toàn bộ hoạt động trong phòng. Camera không kết nối internet, phải có bộ lưu điện dự phòng, đảm bo hoạt động liên tục k cả khi mt điện lưới; dung lượng lưu trữ dữ liệu của camera tối thiểu là 21 ngày; ngay sau khi bài thi được chuyển khỏi phòng, thiết bị lưu trữ của camera được niêm phong và được Th trưng sở giáo dục nơi đặt Điểm thi chịu trách nhiệm bo qun, lưu giữ trong thời gian ít nhất là 1 năm. Phải có ít nhất 01 công an trực, bảo vệ 24 giờ/ngày và 01 cán bộ làm nhiệm vụ tại Điểm thi của trường ĐH, CĐ (Phó Trưởng Điểm thi hoặc thư ký) thường trc đêm tại phòng trong thời gian đề thi, bài thi được lưu tại Điểm thi;

- Bài thi phải được bảo quản trong các tủ riêng biệt (không đ chung với tủ đựng đề thi). T đựng đề thi, bài thi phải đm bo chắc chắn, phi được khoá và niêm phong (nhãn niêm phong phải có đủ chữ ký của Trưởng Điểm thi và Phó Trưng Điểm thi là người của trường ĐH, CĐ phối hợp), chìa khóa do Trưng Điểm thi giữ. Khi m niêm phong phải có chứng kiến của Công an và những người ký nhãn niêm phong; đồng thời, lập biên bản ghi rõ thời gian mở, lý do mở, tình trạng niêm phong, biên bản phải có đ họ và tên, ch ký của Trưng Điểm thi và nhng người chứng kiến.

d) Việc giao nộp bài thi từ Điểm thi về Hội đồng thi phải được thực hiện ngay sau buổi thi cuối cùng của Kỳ thi; thời gian và địa điểm cụ thể do Chủ tịch Hội đồng thi quy định. Ti các địa điểm giao nhận, Ch tịch Hội đồng thi phi áp dụng các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn cho bài thi như quy định tại khoản 2 Điều 19 Quy chế thi; phải có Công an và Trưởng hoặc Phó Trưởng Ban Thư ký Hội đồng thi trông giữ phòng lưu trữ, bo quản bài thi 24 giờ/ngày.

đ) Việc vận chuyển bài thi của thí sinh từ Điểm thi về điểm tập kết do Hội đồng thi quy định để bàn giao phải luôn có Công an áp ti và bo vệ.

e) Trưởng Ban Coi thi giao nộp bài thi và hồ sơ coi thi cho Ch tịch Hội đồng thi hoặc giao nộp trực tiếp cho Trưởng Ban Chấm thi theo quy định của Ch tịch Hội đồng thi./.

 

PHỤ LỤC V

CHẤM THI, CHẤM KIỂM TRA, PHÚC KHẢO
(Kèm theo Công văn số 1209/BGDĐT-QLCL ngày 27/3/2019 của B Giáo dục và Đào tạo)

1. Đánh phách bài thi tự luận

a) Phương thức đánh phách

- Bài thi tự luận phi được đánh và rọc phách trước khi giao cho Tổ chấm thi, số phách phải được bo mật tuyệt đối. Ch tịch Hội đồng thi quyết định phương thức đánh phách (đánh phách 1 vòng hay đánh phách 2 vòng độc lập);

- Số phách được sinh ngẫu nhiên từ phần mềm máy tính, đảm bảo mỗi bài thi (số báo danh) tương ứng duy nhất với 1 số phách;

- Đối với phương thức đánh phách 2 vòng độc lập, phải đm bo có 2 khóa phách do 2 lãnh đạo Ban Làm phách giữ, mỗi người 1 khóa phách, số phách vòng 2 ch được sinh sau khi đã hoàn thành phách vòng 1 (bài thi đã được đánh phách, rọc phách và đóng trong túi có niêm phong, đầu phách đã được bo mật).

b) Cách ly cán bộ làm phách

- Nếu sử dụng phương thức đánh phách 1 vòng: Ban Làm phách phi được cách ly triệt để trong suốt thời gian được tập trung làm phách cho đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận.

- Nếu s dụng phương thức đánh phách 2 vòng độc lập: Ban Làm phách phi được cách ly triệt đ trong suốt thời gian được tập trung làm phách của mỗi vòng; cán bộ làm phách được chia thành 2 tổ: Tổ làm phách vòng 1 và Tổ làm phách vòng 2; các t làm việc độc lập và cách ly triệt đ với nhau. Tổ làm phách vòng 1 ch được ra khi khu vực cách ly sau khi T làm phách vòng 2 được cách ly.

c) Quy trình làm phách 1 vòng

Bước 1. Gieo phách: Trưng Ban Làm phách được Ch tịch Hội đồng thi giao tài khoản Phần mềm Hỗ trợ chấm thi của Bộ GDĐT đ gieo phách, in biu hướng dẫn dn túi chấm, biu đi chiếu phách - báo danh. Khi dùng phần mềm lần đầu tiên, Trưng Ban Làm phách phi đi mật khu và bảo vệ mật khu của tài khoản được cấp. Trưng Ban Làm phách có th giao cho một thành viên của Ban s dụng phần mềm để gieo phách, nhưng phải chịu trách nhiệm về bo mật khóa phách. Các biu mẫu phải được đóng túi niêm phong ngay sau khi in xong trước sự chứng kiến của thanh tra.

Lưu ý: Phần mềm Hỗ trợ chấm thi thực hiện dồn túi tự động và in Biu Hướng dẫn dồn túi chấm. Mỗi túi chấm có số lượng bài thi ít nhất 20 bài và nhiều nhất là 40 bài.

Bước 2. Dồn túi, thực hiện như sau:

- Căn cứ vào thông tin trên Biu Hướng dẫn dồn túi, Trưởng Ban Làm phách giao các túi bài thi cho các thành viên của Ban Làm phách đ tiến hành dồn túi;

- Các thành viên kiểm tra tình trạng niêm phong, cắt miệng các túi bài thi (chú ý không cắt rời hn miệng túi), kiểm đếm số bài, s tờ giấy thi và đi chiếu với số bài, số tờ ghi trên túi đựng bài thi. Nếu có bất thường (túi không còn nguyên niêm phong, số bài, số tờ giấy thi không khớp với thông tin ghi trên bì hoặc trên Phiếu thu bài, ...), phải báo cáo với Trưởng Ban và lập biên bản;

- Theo thông tin hướng dẫn trên Biu Hướng dẫn dồn túi để rút bài thi từ các túi bài thi dồn sang các túi chấm thi.

Bước 3. Đánh phách

Việc đánh phách phi thực hiện theo tng túi chấm, mi bài thi có 1 số phách tương ứng với số báo danh được ghi trong biu đối chiếu phách - báo danh, cán bộ làm phách viết số phách vào các ô quy đnh trên tất cả các tờ giấy thi của thí sinh.

Bước 4. Cắt phách và niêm phong túi chấm.

Các bài thi đã được đánh phách phi được ct đầu phách và đựng trong các túi được niêm phong (gọi là túi bài chấm thi). Trên túi bài chấm thi phi ghi đầy đủ thông tin: Môn thi/Bài thi, Túi số (mã túi), số bài thi, s tờ giấy thi.

Đầu phách được bó lại theo từng túi phách ghi rõ số bài, số tờ đầu phách và được đóng gói, niêm phong; ngoài bì ghi rõ đầu phách của các túi nào?

d) Quy trình làm phách 2 vòng

Đ làm phách 2 vòng, Ban Làm phách được chia làm 2 tổ phách: Tổ phách 1 và T phách 2. T phách 1 do Phó Trưng Ban làm Tổ trưng; Tổ phách 2 do Trưng Ban làm T trưng.

Quy trình làm phách như sau:

Vòng 1. Các bước thực hiện như làm phách 1 vòng. Người được cấp tài khoản phách 1 là T trưng phách 1 đồng thời là người gieo phách và in ấn các tài liệu liên quan (biu dồn túi, biu đối chiếu phách - báo danh).

Sau khi hoàn thành đánh phách 1, Tổ trưởng phách 1 bàn giao cho Tổ trưng phách 2 các túi chấm thi (chứa các bài thi đã được cắt phách) trong tình trạng còn nguyên niêm phong.

Vòng 2: Ch thực hiện sau khi kết thúc Vòng 1

Bước 1. Gieo phách: T trưởng phách 2 được Chủ tịch Hội đồng thi giao tài khoản Phần mềm Hỗ trợ chấm thi để gieo phách, in biểu hoán vị túi (mã hóa lại túi chấm). Khi thực hiện phần mềm lần đầu tiên, T trưng phách 2 phi đổi mật khẩu và bo vệ mật khẩu của tài khoản được cấp; thực hiện việc sinh phách, in biểu mã hóa lại túi chấm, đóng túi niêm phong các tài liệu này.

Bước 2. Mã hóa lại túi chấm.

T trưng phách 2 ghi lại mã túi mới; Căn cứ vào Biu Hoán vị túi đ chuyn toàn bộ bài thi từ túi gốc (túi chấm đã đánh phách vòng 1) sang túi mới (túi hoán vị). Trên túi mới ghi rõ thông tin môn thi/bài thi; túi số (mã túi mới); s bài thi; số tờ giấy thi.

Bước 3. Giao túi chấm đ đánh phách vòng 2: Tổ trưởng phách 2 giao các túi chấm (đã hoán vị) cho cán bộ đánh phách theo hình thức bốc thăm.

Bước 4. Đánh số phách

Số phách vòng 2 chính là số túi (hoán vị), cán bộ làm phách ghi số này làm tiền tố cho số phách tất cả các tờ giấy thi trong túi.

Bài thi trong túi phải được kim đếm đ đối chiếu với số bài thi, số tờ giấy thi ghi trên túi chấm.

Túi chấm đã đánh xong phách vòng 2 phải được dán kín và niêm phong theo quy định.

đ) Bàn giao bài thi cho Ban Chấm thi

Sau khi hoàn thành đánh phách, Trưng Ban Làm phách bàn giao bài thi đã làm phách cho Trưng ban Thư ký Hội đồng thi hoặc bàn giao trực tiếp cho Trưng Ban Chấm thi theo quyết định của Ch tịch Hội đồng thi.

Đầu phách được Ban Làm phách bo qun và chỉ bàn giao cho Ban Thư ký Hội đồng thi sau khi đã chấm xong bài thi tự luận.

2. Chấm thi

2.1. Khu vực chấm thi

Chuẩn bị các điều kiện đảm bảo cho công tác chấm thi tại khu vực chấm thi được thực hiện theo các quy định tại Điều 23 Quy chế thi với một số lưu ý như sau:

- Camera an ninh giám sát ghi hình tại các phòng bảo qun bài thi, phòng chấm bài thi trắc nghiệm, phòng chấm bài thi tự luận không có kết nối Internet; phải có bộ lưu điện dự phòng, đảm bảo hoạt động liên tục k c khi mất điện lưới; dung lượng lưu trữ dữ liệu của camera tối thiểu là 21 ngày; ngay sau khi kết thúc công tác chấm thi, thiết bị lưu trữ của camera được niêm phong và được Giám đốc s GDĐT chu trách nhiệm bo quản, lưu giữ trong thời gian ít nhất là 1 năm.

- Tại các phòng chấm bài thi t luận, phòng chấm bài thi trắc nghiệm, phòng bo quản bài thi, số lượng và vị trí lắp đặt camera phi đảm bảo bao quát được toàn bộ các hoạt động trong phòng.

- Bên ngoài các phòng chấm bài thi tự luận/trắc nghiệm phi có đủ các tủ/thùng dùng cho cán bộ chấm thi và cán bộ làm nhiệm vụ khác trong phòng để điện thoại và vật dụng cá nhân không được phép mang vào phòng chấm bài thi theo quy định.

2.2. Ban Chấm thi

Các Ban Chấm thi (tự luận, trắc nghiệm) phải đảm bảo đúng thành phần và thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định tại Chương VI của Quy chế thi.

Đối với cán bộ tham gia công tác chấm thi tự luận/trắc nghiệm, Hội đồng thi lập danh sách theo Mu số 2 Phụ lục XIII. Trước khi chấm chính thức, Trưởng ban Chấm thi (tự luận/trắc nghiệm) tổ chức đăng ký mẫu chữ ký vào danh sách. Danh sách đăng ký mẫu chữ ký được đóng túi và niêm phong, mẫu chữ ký được lưu tại Sở GDĐT trong thời gian ít nhất 01 năm.

2.3. Chấm bài thi t lun

- Phải bố trí đủ cán bộ chấm thi (CBChT) để chấm đúng tiến độ đề ra.

- Tiến hành nghiên cu, thảo luận kỹ đáp án, thang điểm và thực hiện nghiêm túc khâu chấm chung ban đầu theo quy định của Quy chế thi.

- Bố trí CBChT chấm lần thứ nhất và lần thứ hai ngồi ở 2 phòng chấm khác nhau.

- Mi bài thi tự luận được 2 CBChT chấm độc lập, với một số điểm cần lưu ý như sau:

+ CBChT lần thứ nhất chấm bài thi và ch ghi điểm chấm trên Phiếu chấm cá nhân (gửi kèm Hướng dẫn chấm thi ca môn thi tự luận), tuyệt đối không đ lại bất kỳ dấu hiệu nào trên tờ giấy thi của thí sinh và trên túi bài thi;

+ CBChT lần thứ hai chấm trên bài thi, ghi điểm từng ý tương ứng bên lề của tờ giấy thi, ghi điểm từng câu (Câu 1..., Câu 2..., ...) và tng điểm toàn bài vào vị trí quy định (“Cộng....”) trên tờ giấy thi; đồng thời, ghi điểm tổng từng câu vào Phiếu ghi điểm (Phụ lục XI);

- Trưng môn chấm thi phải thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc chấm thi của các CBChT trong t chấm thi. Trước khi giao bài đã chấm xong 2 vòng độc lập cho 2 CBChT thống nhất điểm, phi đối chiếu điểm bài thi trên Phiếu ghi điểm của CBChT lần thứ hai với điểm trên Phiếu chấm cá nhân của CBChT lần thứ nhất, phát hiện những trường hp chênh lệch từ 0,5 điểm trở lên để theo dõi, xác định nguyên nhân và kết quả xử lý thng nhất của 2 CBChT nhằm phòng ngừa các sai sót, vi phạm Quy chế thi. Đồng thời, quán triệt CBChT không được sa chữa điểm trên Phiếu chấm, Phiếu ghi điểm và trên bài thi trong quá trình thống nhất điểm.

- Đối với các bài thi đã chấm xong 2 vòng (lần) độc lập, hai CBChT đã tho luận thống nhất điểm, điểm thống nhất được (một trong hai CBChT) ghi bằng số và chữ, ghi rõ họ tên và ký vào vị trí quy định trên tất cả các tờ giấy làm bài của thí sinh. Nếu hai CBChT không thống nhất được điểm thì Trưng môn chấm thi quyết định điểm, ghi điểm bằng số và chữ vào vị trí quy định và ký vào tất cả các tờ giấy làm bài của thí sinh.

- Trường hợp bài thi phi chấm 3 lần:

+ Nếu điểm chấm 2 trong 3 lần chấm giống nhau, Trưng môn chấm thi lấy điểm giống nhau (của 2 lần chấm) làm điểm chính thức, rồi ghi điểm bằng số và ch vào vị trí quy định, ghi rõ họ tên và ký vào tất cả các tờ giấy làm bài của thí sinh;

+ Nếu kết quả 3 lần chấm lệch nhau lớn nhất đến 2,5 điểm, Trưởng môn chấm thi lấy điểm trung bình cộng của 3 lần chấm làm tròn đến 2 chữ số thập phân làm điểm chính thức, rồi ghi điểm bằng số và chữ vào vị trí quy định, ghi rõ họ tên và ký vào tất cả các t giấy làm bài của thí sinh;

+ Nếu kết quả 3 lần chấm lệch nhau lớn nhất trên 2,5 điểm, Trưng môn chấm thi tổ chức chấm tập thể, có biên bản kết luận kết quả chấm tập thể. Điểm chấm tập th là điểm chính thức của bài thi và Trưởng môn chấm thi ghi điểm bằng số và ch vào vị trí quy định, ghi rõ họ tên và ký vào tất cả các tờ giấy làm bài của thí sinh.

- Xử lý nghiêm đối với những bài làm vi phạm Quy chế thi hoặc cán bộ không thực hiện đúng Quy chế thi; khắc phục những biu hiện dễ dãi, b qua lỗi trong bài làm của thí sinh, dẫn đến kết quả chấm không phản ánh đúng thực chất.

- Để khâu nhập điểm vào máy tính và hồi phách đảm bảo chính xác, Ban Thư ký Hội đồng thi phải thực hiện khớp phách ngẫu nhiên ít nhất 20% số bài thi tự luận; nếu có sai sót phi lập biên bản, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi đ xác định rõ nguyên nhân và có biện pháp khắc phục.

2.4. Tổ chức chấm bài thi trắc nghiệm

Trưởng ban Chấm thi trắc nghiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên, tổ chức thực hiện chấm thi trắc nghiệm theo quy định. Các bước cơ bn tổ chức chấm thi trắc nghiệm như sau:

Bước 1. Nhận bài thi từ Hội đồng thi

Trưởng ban Chấm thi trắc nghiệm nhận các túi bài thi từ Hội đồng thi trong tình trạng nguyên niêm phong của Điểm thi. Thực hiện quy trình bảo qun bài thi tại phòng chấm thi trắc nghiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Quy chế thi.

Bước 2. Quét Phiếu TLTN

Phiếu TLTN được quét theo từng phòng thi.

- Thư ký cắt miệng túi bài thi, kim đếm Phiếu TLTN đối chiếu vi số Phiếu TLTN ghi trên túi bài thi và Phiếu thu bài, chuyển Phiếu TLTN cho cán bộ kỹ thuật nạp vào máy quét; quét xong Phiếu TLTN của túi nào, Phiếu TLTN được thư ký kiểm đếm, đóng lại túi đó và niêm phong theo quy định.

- Sao lưu toàn bộ d liệu ảnh quét (đã được mã hóa) ra đĩa CD hoặc DVD (gọi là CD0) thành 03 bộ đĩa giống nhau, bàn giao 01 bộ đĩa cho Chủ tịch Hội đồng thi lưu trữ, 01 bộ đĩa Ban Chấm thi trắc nghiệm lưu trữ, 01 bộ đĩa gửi về Bộ GDĐT;

Bước 3. Nhận dạng ảnh quét

- Thực hiện chức năng nhận dạng ảnh của Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm đ chuyn dữ liệu nh bài làm của thí sinh thành kết quả dưới dạng văn bản (text) đã được mã hóa.

- Xuất dữ toàn bộ dữ liệu đã nhận dạng (dạng văn bản đã mã hóa) và ghi ra đĩa 03 bộ CD hoặc DVD (gọi là CD1) giống nhau bàn giao 01 bộ đĩa cho Ch tịch Hội đồng thi lưu tr, 01 bộ đĩa Ban Chấm thi trắc nghiệm lưu trữ, 01 bộ đĩa gửi về Bộ GDĐT.

Bước 4. Sa li

Cán bộ kỹ thuật trực tiếp dùng chức năng sa lỗi k thuật của Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm đ tiến hành sửa lỗi kỹ thuật của bài thi (nếu có).

Sau khi sa xong tất cả các li kỹ thuật, in tất cả biên bản sửa lỗi giao cho Trưng Ban Chấm phúc khảo.

Xuất dữ toàn bộ dữ liệu đã nhận dạng sau đã sửa tất cả các lỗi (dạng văn bản đã mã hóa) và ghi ra 03 bộ CD hoặc DVD (gọi là CD2) giống nhau bàn giao 01 bộ đĩa cho Ch tịch Hội đồng thi lưu trữ, 01 bộ đĩa Ban Chấm thi trắc nghiệm lưu trữ, 01 bộ đĩa gửi về Bộ GDĐT.

Bước 5. Chấm điểm

M niêm phong Đĩa Dữ liệu (đáp án) do Bộ GDĐT cung cấp.

Nạp dữ liệu chấm từ Đĩa Dữ liệu vào Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm để chấm điểm.

Thực hiện chức năng chấm điểm của Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm.

Xuất toàn bộ dữ liệu xử lý và kết quả chấm thi trắc nghiệm chính thức (đã mã hóa) từ Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm và ghi vào 03 bộ đĩa CD hoặc DVD (gọi là CD3) giống nhau, được niêm phong dưới sự giám sát ca T Giám sát, công an và lập biên bản; 01 đĩa gửi về Bộ GDĐT; 01 đĩa bàn giao cho Ch tịch Hội đồng thi; 01 đĩa Trưởng Ban Chấm thi trắc nghiệm lưu trữ.

2.4. Xử lý các bài thi vi phạm Quy chế thi

Các bài thi vi phạm Quy chế thi được xử lý theo quy định tại Điều 49 của Quy chế thi. Riêng bài thi tổ hợp cần lưu ý ch trừ điểm của môn thành phần nào mà thí sinh vi phạm kỷ luật (mức độ khin trách trừ 25% điểm, mức độ cnh cáo tr 50% điểm), không tr điểm môn thành phần mà thí sinh không vi phạm k luật.

Đ việc trừ điểm đảm bảo khách quan và đúng tỷ lệ quy định, yêu cầu Hội đồng thi phi xác định và cập nhật chính xác hình thức xử lý vi phạm vào Hệ thống QLT trước khi xuất dữ liệu đ hỗ trợ công tác chấm thi (tự luận, trắc nghiệm). Phần mềm Hỗ trợ chấm thi sẽ tự động trừ điểm thi đối với thí sinh vi phạm kỷ luật theo quy định.

Chủ tịch Hội đồng thi đối chiếu với biên bản xử lý k luật, ký xác nhận danh sách thí sinh bị trừ điểm do vi phạm kỷ luật (kể c trường hợp thí sinh bị đình chỉ thi).

3. Chấm kiểm tra bài thi tự luận

Mục đích của chấm kiểm tra là giúp Trưng Ban Chấm thi tự luận phát hiện, xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình chấm thi. Vì vậy:

a) Phải bố trí đủ CBChT tự luận để thực hiện chấm kiểm tra ít nhất 5% số lượng bài thi theo tiến độ chấm của Ban Chấm thi tự luận đúng với quy định tại Điều 25 của Quy chế thi.

b) Tổ chức cho các thành viên của T Chấm kiểm tra nghiên cứu, tho luận đáp án, biu điểm cùng với các t chấm thi.

c) Lãnh đạo Ban Chấm thi lựa chọn ngu nhiên một số bài đã chấm (có th chọn c túi) hoặc chọn ra những bài có nghi vấn được 2 CBChT cho điểm khác nhau nhiều trước khi thống nhất điểm; chọn các bài thi có điểm cao trong Hội đồng thi (được Trưởng ban Chấm thi tự luận lựa chọn sau khi đã thống nhất với Chủ tịch Hội đồng thi) và giao cho T Chấm kiểm tra đ thực hiện chấm kiểm tra các bài này.

Lưu ý: Cán bộ chấm kiểm tra ch ghi điểm vào Phiếu chấm cá nhân, không ghi điểm vào bài thi của thí sinh.

d) Cuối mỗi bui chấm thi hoặc khi cần thiết, T trưng T Chấm kiểm tra báo cáo kết quả chấm kiểm tra, kiến nghị đề xuất với Trưởng Ban Chấm thi tự luận về những vấn đề cần điều chỉnh (nếu có) đối với các t chấm thi, đối với CBChT.

đ) Các thành viên của Tổ Chấm kiểm tra ch trực tiếp làm việc với các tổ chấm thi có liên quan theo chỉ đạo của Trưng Ban Chấm thi tự luận.

4. Phúc khảo

Sau khi công bố kết quả thi, các đơn vị tổ chức phúc khảo bài thi theo quy định tại Chương VII của Quy chế thi; lưu ý những điểm dưới đây:

a) Đơn vị ĐKDT tiếp nhận đơn xin phúc khảo của thí sinh, cập nhật vào Hệ thống QLT, gửi Danh sách đề nghị phúc khảo bài thi trắc nghiệm và bài thi tự luận cho s GDĐT.

b) S GDĐT tập hợp Danh sách đề nghị phúc khảo và gửi Danh sách đề nghị phúc khảo đến các Hội đồng thi.

c) Giám đốc s GDĐT thành lập Ban Phúc khảo bài thi tự luận (BTTL) và Ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm (BTTN) theo quy định tại Điều 29 đ thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 30 của Quy chế thi.

d) Phúc khảo bài thi trắc nghiệm

Chấm phúc khảo bài thi trắc nghiệm được thực hiện theo khoản 5 Điều 30 Quy chế thi.

Thời hạn gửi đĩa d liệu kết quả phúc khảo bài thi trắc nghiệm và hoàn thành công tác phúc khảo bài thi trắc nghiệm thực hiện theo Lch Công tác Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 tại Phụ lục 1.

đ) Phúc khảo bài thi tự luận

Tổ chức chấm lại bài thi theo hướng dẫn chấm, đảm bảo đúng nguyên tắc 2 CBChT chấm độc lập trên một bài thi.

e) Niêm phong riêng các bài thi trắc nghiệm, các bài thi tự luận đã phúc khảo kèm theo phách và bàn giao cho sở GDĐT lưu trữ.

g) Thực hiện việc cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào Hệ thống QLT và báo cáo kết quả sau phúc khảo theo quy định tại Điều 30 của Quy chế thi, công bố kết quả sau phúc khảo và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi của các thí sinh có thay đổi điểm sau phúc khảo cho các s GDĐT có thí sinh xin phúc khảo.

h) Lập hồ sơ phúc khảo, bao gồm: Quyết định thành lập Ban Phúc khảo, các biên bản của Ban Phúc khảo, các biên bản đối thoại giữa các cặp chấm thi (nếu có), danh sách thí sinh được thay đi điểm bài thi.

5. Nhập kết quả chấm thi.

Việc nhập điểm thi phải thực hiện bằng Phần mềm Hỗ trợ chấm thi trong Hệ thống QLT thi do Bộ GDĐT cung cấp.

5.1. Nhập điểm đối với bài thi tự luận:

Người được giao nhiệm vụ tổ chức nhập điểm là thành viên của Ban Thư ký Hội đồng thi (sau đây gọi là Qun trị nhập điểm) được cung cấp 1 tài khoản phần mềm để thực hiện việc nhập điểm vào máy tính qua Phần mềm Hỗ trợ chấm thi trong Hệ thng QLT của Bộ GDĐT. Ngay sau khi tài khoản được cấp, người sở hữu tài khoản phi đổi mật khu và bo vệ mật khẩu của mình; s dụng tài khoản được cấp với các chức năng của phần mềm để tổ chức nhập điểm theo các bước cơ bản như sau:

Bước 1. In Biên bản chấm thi (Biu số 04), giao cho Trưng Ban Chấm thi t luận đ giao cho Trưởng môn chấm thi;

Bước 2. Nhận Biu số 04 (đã ghi điểm và có ký xác nhận của Trưng môn chấm thi và các cán bộ chấm thi);

Bước 3. Tổ chức nhập điểm 2 vòng độc lập (cách thức thực hiện theo hướng dẫn sử dụng phần mềm);

Bước 4. In biên bản đối sánh kết quả 2 vòng nhập (từ Phần mềm Hỗ trợ chấm thi), nếu có sai lệch giữa 2 vòng nhập, phải kiểm tra và nhập lại điểm của trường hợp có sai lệch;

Bước 5. In Biểu điểm đã nhập vào máy tính theo từng túi chấm (chỉ có thông tin số phách, điểm), tổ chức kiểm tra, đối chiếu lại với Biểu số 04, Qun trị nhập điểm phải chịu trách nhiệm và xác nhận rằng việc nhập điểm không có sai sót.

Bước 6. Khóa chức năng nhập điểm bài thi tự luận.

5.2. Nhập điểm bài thi trắc nghiệm

Bước 1. Nhận đĩa CD/DVD kết quả chấm thi (được xuất từ Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm).

Bước 2. Sử dụng chức năng của Phần mềm Hỗ trợ chm thi trong Hệ thống QLT của Bộ GDĐT để nhập (import) điểm từ CD/DVD kết quả chấm thi vào máy tính.

5.3. Cập nhật điểm thi vào Hệ thống quản lý thi THPT quốc gia

Bước 1. Ghi đĩa tổng hợp điểm: Sau khi đã nhập xong toàn bộ điểm ca tất cả các bài thi của Hội đồng thi vào máy tính qua Phần mềm Hỗ trợ chấm thi, Qun trị nhập điểm xuất tệp tổng hợp điểm thi bằng chức năng của Phần mềm Hỗ trợ chấm thi, ghi Tệp Tng hợp điểm thi vào đĩa 02 CD/DVD giống nhau; 01 đĩa gửi về Cục Quản lý chất lượng, 01 đĩa giữ lại Hội đồng thi.

Bước 2. Tải điểm lên hệ thống Hệ thống quản lý thi THPT quốc gia: Nhận được Đĩa tổng hợp điểm của Hội đồng thi, Cục Quản lý chất lượng tải điểm từ Đĩa tổng hợp điểm lên Hệ thống quản lý thi THPT quốc gia.

Bước 3. Đối sánh kết quả: Hội đồng thi sử dụng chức năng của Hệ thống quản lý thi THPT quốc gia và Đĩa Tổng hợp điểm hoặc Tệp Tng hp điểm lưu tại Hội đồng để đối sánh với điểm đã tải lên hệ thống./.

 

PHỤ LỤC VI

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH CHẤM BÀI THI TRẮC NGHIỆM
(Kèm theo Công văn số 1209/BGDĐT-QLCL ngày 27/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Hướng dẫn chi tiết sử dụng Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm được tích hp trong phần mềm tại mục Trợ giúp/ Hướng dẫn sử dụng.

Dưới đây là một số lưu ý:

Việc quét và đọc Phiếu TLTN được tiến hành theo từng lô, mỗi lô là một túi bài thi của một phòng thi. Quá trình chấm được thực hiện hoàn toàn trên phần mềm với chu trình khép kín. Dữ liệu được sinh ra bởi phần mềm đều được mã hóa và ch có thể giải mã khi Bộ GDĐT cấp khóa giải mã. Dữ liệu xuất ra chỉ s dụng để nhập vào Hệ thống QLT và báo cáo Bộ GDĐT.

Việc chấm thi trắc nghiệm được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1. Thiết lập kết nối và bảo mật

Các máy tính tham gia chấm thi được liên kết thành một mạng cục bộ, trong đó có một máy mạnh được cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server, bản Express, làm máy chủ cơ sở dữ liệu (database server), còn các máy khác gọi là máy trạm (work station) được cài đặt Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm.

Trước khi thao tác với các chức năng chính của phần mềm cho việc xử lý bài thi cần phải có mã kích hoạt bn quyền và tệp tin khóa do Bộ GDĐT cung cấp để nhập vào phần mềm, sau khi nhập mã kích hoạt và tệp tin khóa này, các chức năng đầy đủ của phần mềm mới được kích hoạt đầy đủ.

Sau khi thiết lập bảo mật, cần thiết lập lại kết nối cơ sở dữ liệu ca tất cả các máy trạm.

Phần mềm có phân quyền người sử dụng đ tách biệt chức năng và phân công theo các quy trình chấm. Tất cả thao tác của người sử dụng đều được phần mềm ghi lại và có th trích xuất dữ liệu khi cần.

Bước 2. Thiết lập các dữ liệu về Kỳ thi

Việc tổ chức thi, tổng hợp, báo cáo Bộ GDĐT được thực hiện Hội đồng thi. Việc xử lý các Phiếu TLTN trong Hội đồng thi có thể được thực hiện trong phạm vi toàn bộ Hội đồng thi hoặc ở phạm vi nhỏ hơn như Điểm thi.

Trước khi xử lý bài thi, phải sử dụng phần mềm để chuẩn bị dữ liệu cho kỳ thi, bao gồm:

- Tên kỳ thi, (VD THPT Quốc gia 2019).

- Hội đồng thi (VD Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên).

- Danh sách các Điểm thi trong Hội đồng (VD Điểm thi Mỹ Hào, Yên Mỹ).

- Danh sách các môn thi (VD Toán, Vật lí, Hóa học,…).

- Danh sách các bài thi (VD Toán, Tiếng Anh, Tiếng Nhật,... KHXH, KHTN).

- Các lô bài chấm và thư mục đặt bài thi tương ứng.

Các tệp tin cấu hình mẫu các bài thi và các môn thi sẽ được đính kèm vào Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm. Lưu ý: Điểm xuất ra theo tệp tin cấu hình mẫu tích hợp trong Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm cho Hệ thống QLT được tính theo thang điểm 100 và mức làm tròn được cấu hình mặc định theo các tệp tin này. Điểm theo thang điểm 100 để tương thích với Hệ thống QLT, cách tính điểm, làm tròn theo quy định sẽ được Hệ thống QLT thi tự động chuyển đổi cho phù hợp. Dữ liệu xuất ra đều đã được mã hóa.

Bước 3. Nhập danh sách thí sinh và tạo các lô chấm theo phòng thi

Nhập thông tin tham dự thi ca thí sinh từ tệp tin do Hệ thống QLT thi xuất ra. Các thông tin này bao gồm:

- Tên, ngày sinh, giới tính, SBD, CMND/CCCD của thí sinh; phòng thi, điểm thi nơi thí sinh dự thi;

- Tình trạng dự thi từng môn và thông tin xử lý kỷ luật phòng thi có liên quan đến thí sinh;

Thiết lập các lô chấm theo phòng thi, căn cứ vào hồ sơ thí sinh, mỗi lô gồm các bài thi của một phòng thi, đặt trong một thư mục riêng biệt.

Bước 4. Xử lý bài thi và chấm thi

Sau đó quá trình xử lý sẽ được thực hiện theo 4 pha sau:

Pha 1. Quét ảnh

- Dùng máy quét nh (Scanner) tốc độ cao quét các bài thi theo từng phòng thi, đưa vào các thư mục chứa nh. Thư mục này và các file trong đó sẽ nằm trên máy chủ và được lưu ở chế độ “ch đọc” (read only).

- Tại pha này các file ảnh sẽ được mã hóa, ch Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm được Bộ GDĐT cung cấp mới có thể đọc và hiển thị dữ liệu.

- Đ tránh trường hợp quét thiếu phiếu, cần so sánh và kiểm tra số lượng phiếu trong từng túi bài thi có khp với số lượng phiếu được quét vào phần mềm hay không.

- Các file ảnh đã được mã hóa và bản sao lưu cơ sở dữ liệu của phần mềm sẽ được ghi vào đĩa CD/DVD được gán nhãn là CD0.

Chú ý rằng, sau khi xuất đĩa CD0, chức năng quét sẽ bị khóa lại.

Pha 2. Đọc ảnh (còn gọi là xử lý nh hay nhận dạng ảnh).

- Thực hiện chức năng đọc ảnh. Phn mm sẽ nhận dạng nh các bài thi để rút ra các thông tin SBD, mã đề thi và bài làm.

- Các dữ liệu nhận dạng ban đầu này (chưa sửa lỗi, gọi là kết quả nhận dạng phiếu chưa sa lỗi) sẽ được lưu vào trong cơ sở dữ liệu của phần mềm. Kết quả nhận dạng phiếu chưa sửa lỗi và cơ sở dữ liệu của hệ thống đồng thời được kết xuất ra đĩa CD/DVD và được gán nhãn là CD1.

Chú ý, khi đã xuất đĩa CD1, toàn bộ các thao tác trước đó sẽ bị khóa lại.

Pha 3. Sa lỗi của thí sinh.

* Một số lỗi thí sinh thường mắc như:

- Không tô số báo danh (SBD), tô nhầm SBD dẫn đến SBD trùng nhau, tô SBD không tồn tại hoặc tô không đúng quy cách dẫn đến không th nhận biết được.

Lỗi nhầm SBD đặc biệt nhất khi gặp phi là một thí sinh đi thi tô nhầm thành SBD của một thí sinh không đi thi.

- Không tô mã đề, tô mã đề không có, hoặc tô sai quy cách khiến không th nhận biết được thí sinh đã dùng mã đề nào.

- Phần trả lời bị tô quá mờ hay bị tẩy xóa đến mức không hiu được thí sinh chọn phương án nào, hoặc tô vào vùng câu hỏi không tồn tại.

- Có nhng lỗi do quét bài như đ gấp phiếu, sai mặt phiếu, làm phiếu bị biến dạng.

* Qui trình sa li SBD, li mã đ thi

- Chỉ bài nào bị lỗi mới hiển thị.

- Khi sửa lỗi SBD hay lỗi mã đề thi, phần mềm chỉ hiển thị ảnh bài thi đã được che phần bài làm của thí sinh.

- Phần mềm hiển thị cửa sổ nhập liệu đ người dùng nhập SBD và Mã đề thi đúng cho file ảnh bài thi được chọn.

* Qui trình sa li gặp phải phn bài làm

- Ch bài nào bị lỗi mới hin th

- Khi sa bài bài làm, phần mềm ch hin thị ảnh bài thi; phần thông tin SBD, Mã đề thi và các phần được ghi tay bị che.

- Phần mềm hiển th ra ca sổ nhập liệu cho phép người dùng nhập thông tin các câu tr lời của thí sinh bị li.

* Ghi nhật ký sa li

- Khi người dùng thực hiện bất cứ thao tác sửa nào, phần mềm đều tự động ghi lại trong nhật ký.

- Kết quả sửa bài thi được phần mềm lưu lại và đồng thời in ra biên bản sửa lỗi.

- Các d liệu nhận dạng bn đã được sửa lỗi tất cả các lỗi (gọi là kết quả nhận dạng phiếu đã sửa lỗi) sẽ được lưu vào trong cơ sở dữ liệu của phần mềm. Kết quả nhận dạng phiếu đã sa lỗi và cơ sở dữ liệu của hệ thống đồng thời được kết xuất ra đĩa CD/DVD và được gán nhãn là CD2.

Chú ý, khi đã xuất đĩa CD2, toàn bộ các thao tác trước đó sẽ bị khóa lại.

Pha 4. Chấm bài thi

- Sau khi thực hiện 3 bước trên và nhận được đĩa CD đáp án từ Bộ GDĐT (Đĩa CD đáp án có chứa các tệp tin đã được mã hóa. Mi tệp tin mã hóa là đáp án của tt c các mã đề của bài thi đó. Sau khi nhập đáp án vào phần mềm, cần phải kiểm tra, so sánh với đáp án trên bản giấy có dấu đ): các Hội đồng thi nạp đĩa đáp án vào phần mềm. Nếu chưa thực hiện Pha thứ 3, khi phát hiện còn lỗi chưa sửa thì Phn mềm sẽ chặn, không cho phép thực hiện Pha thứ 4 này.

- Nạp dữ liệu đáp án và chấm t động vào phần mềm.

- Sau khi chấm xong, phần mềm cho phép kết xuất kết quả chấm thi (đã được mã hóa), biên bản sửa lỗi và cơ sở dữ liệu của phần mềm ra đĩa CD/DVD và được gán nhãn là CD3.

Chú ý, khi đã xuất đĩa CD3, các chức năng về trước sẽ b khóa lại.

* Vấn đề lùi tiến trình

Về cơ bản, mỗi bước trong quy trình chấm thi k trên đều được chốt, đã chốt thì không làm lại được; chốt rồi thì mới có th thực hiện được bước tiếp theo; rất hạn chế quay lùi.

Tuy nhiên, có th xy ra những sự cố buộc phi thực hiện lại một bước đã qua, ví dụ quét sót một lô bài thi mà tới khi chấm xong mới phát hiện được. Phần mềm có một chức năng lùi tiến trình, chỉ có Bộ GDĐT mới được quyền cấp phép. Trong trường hợp bắt buộc phi lùi, Ban Chấm thi trắc nghiệm cần thực hiện chức năng lùi tiến trình trong phần mềm tới công đoạn cần thiết. Phần mềm sẽ tạo một mã xin phép để chuyển cho Bộ GDĐT. Trên s đề xuất của Ban Chấm thi trắc nghiệm, Bộ GDĐT xem xét có thể cho lùi tiến trình bằng cách tạo ra mã đối ứng gửi lại Ban Chấm thi trắc nghiệm.

Chi tiết về thiết lập kết nối và bo mật được nêu trong tài liệu hướng dẫn s dụng kèm theo phần mềm./.

 

PHỤ LỤC VII

XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT
(Kèm theo Công văn số 1209/BGDĐT-QLCL ngày 27/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

1. Thực hiện đúng quy định tại Chương VIII của Quy chế thi.

Lưu ý:

- Thí sinh là người học trong các trung tâm GDTX không thuộc diện xếp loại hạnh kim và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn nếu được xét đặc cách theo quy định tại Điều 12 và Điều 34 của Quy chế thi thì không phi có điều kiện về xếp loại hạnh kim.

- Việc bảo lưu điểm thi quy định tại Điều 35 của Quy chế thi áp dụng với thí sinh đã dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.

- Đối với các thí sinh đủ điều kiện dự thi nhưng không có điểm trung bình học tập thì ch dùng điểm thi của các bài thi theo quy định đ tính điểm xét công nhận tốt nghiệp THPT.

- Nếu thí sinh vừa có Giấy chứng nhận nghề hoặc vừa có Bằng tốt nghiệp trung cấp thì thí sinh ch được dùng một trong hai loại giấy tờ trên đ được cộng điểm khuyến khích; nếu thí sinh có nhiều Giấy chứng nhận nghề hoặc Bằng tốt nghiệp trung cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Quy chế thi thì chỉ được cộng điểm khuyến khích đối với 1 Giấy/Bằng có kết quả cao nhất.

- Chứng ch Ngoại ng, Tin học (bao gồm c chng ch kỹ thuật viên tin học) quy định tại khoản 2 Điều 36 của Quy chế thi là chứng chỉ được cấp theo quy định của Bộ GDĐT. Điểm khuyến khích đối với các chứng ch này được bảo lưu trong toàn cấp học và được cộng vào điểm bài thi để tính điểm xét tốt nghiệp.

- Giải Khuyến khích Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia t năm 2018 được thay thế bằng giải Tư và được cộng 1,5 điểm khuyến khích.

- Thí sinh đoạt giải ba cấp tính hoặc Huy chương Đồng trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi văn nghệ; th dục thể thao; hội tho giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tnh tr lên tổ chức cấp THPT được cộng 1,0 điểm khuyến khích.

- Về các tiêu chuẩn ưu tiên theo vùng min quy định tại khoản 1 Điều 36 của Quy chế thi: Danh mục các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven bin và hải đo; xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ.

2. Giám đốc Sở GDĐT chịu trách nhiệm trước Bộ GDĐT về việc duyệt thi tốt nghiệp THPT cho thí sinh thuộc đơn vị mình theo đúng Quy chế thi.

3. Trước khi công bố chính thức Danh sách tốt nghiệp THPT, các đơn vị phi gửi dữ liệu báo cáo về Bộ GDĐT./.

 

PHỤ LỤC VIII

MÃ SỐ CỤM THI (HỘI ĐỒNG THI)
(Kèm theo Công văn số 1209/BGDĐT-QLCL ngày 27/3/2019 của B Giáo dục và Đào tạo)

Sở

Tên s GDĐT

Mã cụm (Hội đồng) thi

Tên Hội đồng thi

01

Sở GDĐT Hà Nội

01

Sở GDĐT Hà Nội

02

Sở GDĐT TP. Hồ Chí Minh

02

Sở GDĐT TP. Hồ Chí Minh

03

Sở GDĐT Hải Phòng

03

Sở GDĐT Hải Phòng

04

Sở GDĐT Đà Nng

04

Sở GDĐT Đà Nng

05

Sở GDĐT Hà Giang

05

Sở GDĐT Hà Giang

06

Sở GDĐT Cao Bằng

06

Sở GDĐT Cao Bằng

07

Sở GDĐT Lai Châu

07

Sở GDĐT Lai Châu

08

Sở GDĐT Lào Cai

08

Sở GDĐT Lào Cai

09

Sở GDĐT Tuyên Quang

09

Sở GDĐT Tuyên Quang

10

Sở GDĐT Lạng Sơn

10

Sở GDĐT Lạng Sơn

11

Sở GDĐT Bắc Kạn

11

Sở GDĐT Bắc Kạn

12

Sở GDĐT Thái Nguyên

12

Sở GDĐT Thái Nguyên

13

Sở GDĐT Yên Bái

13

Sở GDĐT Yên Bái

14

Sở GDĐT Sơn La

14

Sở GDĐT Sơn La

15

Sở GDĐT Phú Thọ

15

Sở GDĐT Phú Thọ

16

Sở GDĐT Vĩnh Phúc

16

Sở GDĐT Vĩnh Phúc

17

Sở GDĐT Qung Ninh

17

Sở GDĐT Qung Ninh

18

Sở GDĐT Bắc Giang

18

Sở GDĐT Bắc Giang

19

Sở GDĐT Bắc Ninh

19

Sở GDĐT Bắc Ninh

21

Sở GDĐT Hải Dương

21

Sở GDĐT Hải Dương

22

Sở GDĐT Hưng Yên

22

Sở GDĐT Hưng Yên

23

Sở GDĐT Hòa Bình

23

Sở GDĐT Hòa Bình

24

Sở GDĐT Hà Nam

24

Sở GDĐT Hà Nam

25

Sở GDĐT Nam Định

25

Sở GDĐT Nam Định

26

Sở GDĐT Thái Bình

26

Sở GDĐT Thái Bình

27

Sở GDĐT Ninh Bình

27

Sở GDĐT Ninh Bình

28

Sở GDĐT Thanh Hoá

28

Sở GDĐT Thanh Hoá

29

Sở GDĐT Nghệ An

29

Sở GDĐT Nghệ An

30

Sở GDĐT Hà Tĩnh

30

Sở GDĐT Hà Tĩnh

31

Sở GDĐT Qung Bình

31

Sở GDĐT Qung Bình

32

Sở GDĐT Quảng Trị

32

Sở GDĐT Quảng Trị

33

Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế

33

Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế

34

Sở GDĐT Quảng Nam

34

Sở GDĐT Quảng Nam

35

Sở GDĐT Qung Ngãi

35

Sở GDĐT Qung Ngãi

36

Sở GDĐT Kon Tum

36

Sở GDĐT Kon Tum

37

Sở GDĐT Bình Định

37

Sở GDĐT Bình Định

38

Sở GDĐT Gia Lai

38

Sở GDĐT Gia Lai

39

Sở GDĐT Phú Yên

39

Sở GDĐT Phú Yên

40

Sở GDĐT Đắk Lắk

40

Sở GDĐT Đắk Lắk

41

Sở GDĐT Khánh Hòa

41

Sở GDĐT Khánh Hòa

42

Sở GDĐT Lâm Đồng

42

Sở GDĐT Lâm Đồng

43

Sở GDĐT Bình Phước

43

Sở GDĐT Bình Phước

44

Sở GDĐT Bình Dương

44

Sở GDĐT Bình Dương

45

Sở GDĐT Ninh Thuận

45

Sở GDĐT Ninh Thuận

46

Sở GDĐT Tây Ninh

46

Sở GDĐT Tây Ninh

47

Sở GDĐT Bình Thuận

47

Sở GDĐT Bình Thuận

48

Sở GDĐT Đồng Nai

48

Sở GDĐT Đồng Nai

49

Sở GDĐT Long An

49

Sở GDĐT Long An

50

Sở GDĐT Đồng Tháp

50

Sở GDĐT Đồng Tháp

51

Sở GDĐT An Giang

51

Sở GDĐT An Giang

52

Sở GDĐT Bà Ra-Vũng Tàu

52

Sở GDĐT Bà Ra-Vũng Tàu

53

Sở GDĐT Tiền Giang

53

Sở GDĐT Tiền Giang

54

Sở GDĐT Kiên Giang

54

Sở GDĐT Kiên Giang

55

Sở GDĐT Cần Thơ

55

Sở GDĐT Cần Thơ

56

Sở GDĐT Bến Tre

56

Sở GDĐT Bến Tre

57

Sở GDĐT Vĩnh Long

57

Sở GDĐT Vĩnh Long

58

Sở GDĐT Trà Vinh

58

Sở GDĐT Trà Vinh

59

Sở GDĐT Sóc Trăng

59

Sở GDĐT Sóc Trăng

60

Sở GD-KHCN Bạc Liêu

60

Sở GD-KHCN Bạc Liêu

61

Sở GDĐT Cà Mau

61

Sở GDĐT Cà Mau

62

Sở GDĐT Điện Biên

62

Sở GDĐT Điện Biên

63

Sở GDĐT Đăk Nông

63

Sở GDĐT Đăk Nông

64

Sở GDĐT Hậu Giang

64

Sở GDĐT Hậu Giang

65

Sở Nhà trường - Bộ Quốc phòng

65

Sở Nhà trường - Bộ Quốc phòng

 

PHỤ LỤC XI

PHIẾU GHI ĐIỂM
(Kèm theo Công văn số số 1209/BGDĐT-QLCL ngày 27/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019
HỘI ĐỒNG THI……….

PHIẾU GHI ĐIỂM (Dành cho CBChT 2)

Môn:………………

 

Túi số:………………..Số phách Từ…………………đến……………..

TT

Số phách

Điểm chấm của CBChT 2

Điểm chấm của CBChT 1*

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

CBChT 2
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày    tháng     năm 2019
THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

*Ghi chú: Sau khi CBChT 2 đã chm và ghi điểm vào Phiếu này, Thư ký mới ghi điểm chấm của CBChT 1 để so sánh

 

PHỤ LỤC XII

MẪU NHÃN NIÊM PHONG

- Nội dung, kích thước ghi trên hình dưới đây:

Loại giấy pelure, mỏng, độ bám dính cao, khi bóc ra là rách

 

PHỤ LỤC XIII

MẪU ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ

 

MẪU SỐ 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỘI ĐNG THI THPT QUC GIA
--------------

ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ

CÁN BỘ THAM GIA CÔNG TÁC COI THI

Mã Điểm thi: …………………………………… Tên Điểm thi:……………………………………..

TT

Họ và tên

Đơn vị công tác

Nhiệm vụ được giao (*)

Mu chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..,. ngày       tháng        năm 2019
CH TỊCH HI ĐỒNG
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 

Ghi chú (*) Nhiệm vụ được giao ghi rõ là Trưng Điểm thi, Phó Trưng Điểm thi, Thư ký, Cán bộ coi thi

 

 

MẪU SỐ 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……
HỘI ĐỒNG THI THPT QUỐC GIA
-------------

ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ
CÁN BỘ THAM GIA CÔNG TÁC CHẤM THI (TỰ LUẬN/TRẮC NGHIỆM)(*)

TT

Họ và tên

Đơn vị công tác

Nhiệm v được giao(**)

Mu chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..,. ngày       tháng        năm 2019
CH TỊCH HI ĐỒNG
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 

Ghi chú

(*) Mỗi Ban Chấm thi (Tự lun/Trắc nghim) lập 01 Danh sách;

(**) Nhiệm vụ đưc giao ghi rõ là Trưởng/Phó trưởng ban chấm thi (TL/TN), Trưng môn chm thi, Phó trưng môn chm thi, Cán b chm thi, Thư ký, T trưng T thư ký, T trưng T Chm BTTN, Cán bộ kỹ thuật, T trưng T Giám sát, Cán bộ giám sát.

 

PHỤ LỤC XIV

MỘT SỐ MẪU BIỂU KHÁC

Một số mu biu khác được đ trên tài nguyên của Hệ thống quản lý thi Các Hội đng thi có th tải về để tham khảo, s dụng.

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác