Công văn 9889/BTC-QLN hướng dẫn thực hiện Chỉ thị 1568/CT-TTg về vay vốn nước ngoài của Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 9889/BTC-QLN hướng dẫn thực hiện Chỉ thị 1568/CT-TTg về vay vốn nước ngoài của Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 9889/BTC-QLN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 26/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 9889/BTC-QLN |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 26/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9889/BTC-QLN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2011 |
Kính gửi: |
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước; |
Căn cứ Chỉ thị số 1568/CT-TTg ngày 19/08/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Kết luận số 78-KL/TW ngày 26/07/2010 của Bộ Chính trị;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1672/VPCP-KTTH ngày 21/03/2011 của Văn phòng Chính phủ liên quan đến việc vay vốn nước ngoài của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước;
Trong khi chưa sửa đổi các quy định pháp luật hiện hành về việc vay vốn nước ngoài của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Việc xem xét và xác nhận khoản vay nước ngoài chỉ áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn (từ 01 năm trở lên) phục vụ các dự án đầu tư của các tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu, không áp dụng đối với các khoản vay nước ngoài ngắn hạn và các khoản vay dưới hình thức nhập hàng trả chậm thông qua các nghiệp vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại.
- Các khoản vay nước ngoài ngắn hạn (dưới 01 năm) phải đáp ứng các điều kiện về vay ngắn hạn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho từng thời kỳ.
- Khoản vay theo hình thức phát hành trái phiếu ra thị trường vốn quốc tế của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước do Nhà nước làm chủ sở hữu có bảo lãnh của Chính phủ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương, Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16/02/2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan. Khoản vay theo hình thức phát hành trái phiếu ra thị trường vốn quốc tế của các tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu không có bảo lãnh của Chính phủ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 53/2009/NĐ-CP ngày 04/06/2009 của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế và các quy định tại các văn bản thay thế, sửa đổi và hướng dẫn khác (nếu có).
- Các ngân hàng thương mại nhà nước phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước khi ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn với các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế.
2. Việc vay vốn nước ngoài của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước theo phương thức tự vay tự trả cần tuân thủ theo Luật doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng và trả nợ vốn vay theo phương án huy động vốn vay đã được chủ sở hữu phê duyệt. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên) quyết định các phương án huy động vốn có giá trị không vượt quá giá trị vốn điều lệ hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, hoặc không vượt quá mức giá trị tối đa quy định tại Điều lệ công ty. Đối với các tập đoàn, tổng công ty nhà nước có nhu cầu vay vốn vượt quá quy định trên thì phải báo cáo chủ sở hữu xem xét, quyết định trên cơ sở các dự án huy động vốn có hiệu quả.
Chủ sở hữu doanh nghiệp quyết định theo thẩm quyền về phương án vay nợ, chịu trách nhiệm về việc huy động và sử dụng vốn vay có hiệu quả, đảm bảo việc trả nợ theo các quy định hiện hành của pháp luật. Sau khi quyết định, chủ sở hữu có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tài chính để phối hợp theo dõi và giám sát.
3. Trình tự thủ tục để xem xét và xác nhận khoản vay nước ngoài của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước như sau:
3.1. Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước gửi cho Bộ Tài chính bộ hồ sơ gồm các tài liệu:
- Công văn của doanh nghiệp gửi Bộ Tài chính đề nghị xem xét có ý kiến về khoản vay kèm theo Quyết định phê duyệt phương án huy động vốn vay của đại diện chủ sở hữu và văn bản phê duyệt phương án huy động vốn của Bộ quản lý ngành hoặc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Báo cáo tài chính năm gần nhất đã kiểm toán của tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
- Dự thảo lần cuối Hợp đồng vay vốn với Bên cho vay nước ngoài.
3.2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ nêu tại điểm 3.1 nêu trên, Bộ Tài chính thực hiện xem xét và xác nhận khoản vay nằm trong hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia hàng năm, phù hợp với quy định về hệ số nợ phải trả trên vốn điều lệ của công ty không vượt quá 3 lần và có ý kiến tư vấn cho các tập đoàn, tổng công ty nhà nước về các điều kiện của khoản vay. Bộ Tài chính phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận khoản vay nằm trong hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia hàng năm, đảm bảo khoản vay nằm trong giới hạn an toàn nợ của quốc gia.
4. Đăng ký khoản vay: Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thực hiện đăng ký khoản vay tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định hiện hành của pháp luật sau khi ký kết khoản vay với phía nước ngoài.
Bộ Tài chính xin thông báo để các tập đoàn, tổng công ty nhà nước biết và triển khai thực hiện.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây