Công văn số 9887/SXD-QLKTXD về việc hướng dẫn công tác thẩm định, phê duyệt thiết kế-dự toán đối với các dự án đã được quyết định đầu tư theo quy định của Nghị định số 52/1999/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn số 9887/SXD-QLKTXD về việc hướng dẫn công tác thẩm định, phê duyệt thiết kế-dự toán đối với các dự án đã được quyết định đầu tư theo quy định của Nghị định số 52/1999/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 9887/SXD-QLKTXD | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Văn Hiệp |
Ngày ban hành: | 05/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 9887/SXD-QLKTXD |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Văn Hiệp |
Ngày ban hành: | 05/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9887/SXD-QLKTXD |
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi: |
- Giám đốc các sở-ban-ngành; |
Thực hiện điều 20 Quyết định số 126/2007/QĐ-UBND ngày 20/10/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh, Sở Xây dựng hướng dẫn các chủ đầu tư công tác thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán (gọi tắt là thiết kế-dự toán) đối với các dự án đã được quyết định đầu tư hoặc duyệt điều chỉnh theo quy định của Nghị định số 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
1/. Trường hợp dự án đầu tư đã được duyệt hoặc duyệt điều chỉnh nhưng chưa được phê duyệt thiết kế-dự toán:
a) Đối với công trình thiết kế 03 bước (thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công): Việc thẩm định, phê duyệt các nội dung theo từng bước thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công được hướng dẫn tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 (đính kèm công văn này);
b) Đối với công trình thiết kế 02 bước (thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật thi công): Việc thẩm định, phê duyệt các nội dung của thiết kế kỹ thuật thi công được hướng dẫn tại Phụ lục 3 (đính kèm công văn này);
2/. Trường hợp dự án đầu tư đã được duyệt hoặc duyệt điều chỉnh và thiết kế-dự toán đã được phê duyệt, nay cần phê duyệt điều chỉnh thiết kế-dự toán:
2.1. Nếu dự án được điều chỉnh làm thay đổi quy mô, hạng mục đầu tư hoặc thay đổi tổng mức đầu tư
a) Công trình chưa tổ chức đấu, chọn thầu:
- Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế những nội dung làm thay đổi quy mô, hạng mục đầu tư.
- Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán, tổng dự toán cho toàn bộ công trình theo các quy định, hướng dẫn về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của Nhà nước tại thời điểm thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế-dự toán.
- Đối với những công việc đã thực hiện hoàn thành thì không điều chỉnh, như chi phí lập dự án đầu tư, chi phí khảo sát xây dựng, chi phí thiết kế ban đầu, chi phí thẩm tra thiết kế ban đầu,...
b) Công trình đã tổ chức đấu, chọn thầu và đang triển khai thi công:
- Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế những nội dung làm thay đổi quy mô, hạng mục đầu tư.
- Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán, tổng dự toán cho toàn bộ công trình. Trong đó, cần phân định các công việc áp dụng đơn giá giao nhận thầu đã được phê duyệt, các công việc do điều chỉnh thiết kế, chưa có đơn giá giao nhận thầu thì áp dụng các quy định, hướng dẫn về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của Nhà nước tại thời điểm thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế-dự toán.
- Đối với những nội dung đã thực hiện hoàn thành thì không điều chỉnh, như chi phí lập dự án đầu tư, chi phí khảo sát xây dựng, chi phí thiết kế ban đầu, chi phí thẩm tra thiết kế ban đầu, chi phí tư vấn đấu thầu,
- Hồ sơ pháp lý làm cơ sở điều chỉnh thiết kế-dự toán, ngoài thành phần quy định tại Phụ lục 1, 2, 3 (đính kèm công văn này) cần có thêm Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, Bảng dự toán giao nhận thầu và Hợp đồng giao nhận thầu.
c) Công trình đã thi công hoàn thành:
- Sau khi đã thực hiện công tác giám sát – đánh giá đầu tư và được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận, chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế những nội dung làm thay đổi quy mô, hạng mục đầu tư; đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền quyết định đầu tư về việc đã thay đổi, điều chỉnh thiết kế và thi công theo mục 14, 15, điều 1 của Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ.
- Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán, tổng dự toán cho toàn bộ công trình. Trong đó, cần phân định các công việc áp dụng đơn giá giao nhận thầu đã được phê duyệt, các công việc do điều chỉnh thiết kế, chưa có đơn giá giao nhận thầu thì áp dụng các quy định, hướng dẫn về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của Nhà nước tại thời điểm thi công.
- Đối với những nội dung đã thực hiện hoàn thành thì không điều chỉnh, như chi phí lập dự án đầu tư, chi phí khảo sát xây dựng, chi phí thiết kế ban đầu, chi phí thẩm tra thiết kế ban đầu, chi phí tư vấn đấu thầu,
- Hồ sơ pháp lý làm cơ sở điều chỉnh thiết kế-dự toán, ngoài thành phần quy định tại Phụ lục 1, 2, 3 (đính kèm công văn này) cần có thêm Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, Bảng dự toán giao nhận thầu, Hợp đồng giao nhận thầu, Biên bản xác nhận khối lượng các nội dung cần điều chỉnh thiết kế, có nêu thời điểm thi công được chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công đồng xác nhận.
2.2. Nếu dự án được điều chỉnh chỉ làm thay đổi tổng mức đầu tư:
a) Công trình chưa tổ chức đấu, chọn thầu:
- Không thực hiện thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế.
- Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán, tổng dự toán công trình tương tự điểm a, mục 2.1 nêu trên.
b) Công trình đã tổ chức đấu, chọn thầu và đang triển khai thi công:
- Không thực hiện thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế.
- Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán, tổng dự toán công trình tương tự điểm b, mục 2.1 nêu trên.
c) Công trình đã thi công hoàn thành:
- Không thực hiện thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế.
- Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán, tổng dự toán công trình tương tự điểm c, mục 2.1 nêu trên.
3/. Xử lý các nội dung phát sinh trong quá trình thi công do thay đổi, bổ sung thiết kế, do phát sinh công việc (không phải phát sinh hạng mục), không làm thay đổi quy mô đầu tư:
3.1. Nếu các nội dung phát sinh do thay đổi, bổ sung thiết kế trong quá trình thi công đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận và phê duyệt điều chỉnh dự án:
- Thực hiện tương tự như phần 2 nêu trên.
3.2. Nếu các nội dung phát sinh do thay đổi, bổ sung thiết kế trong quá trình thi công mà không phải điều chỉnh dự án, do không làm thay đổi quy mô, hạng mục, tổng mức đầu tư:
- Thực hiện tương tự như phần 2 nêu trên.
- Hồ sơ pháp lý làm cơ sở thực hiện điều chỉnh thiết kế-dự toán cần có Biên bản xác nhận những nội dung thay đổi, bổ sung thiết kế được chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công đồng xác nhận (kèm khối lượng phát sinh tăng, giảm so với khối lượng giao nhận thầu).
4/. Các nội dung cần lưu ý trong quá trình thẩm định thiết kế-dự toán điều chỉnh:
4.1. Đối với hồ sơ điều chỉnh thiết kế:
a) Các dự án cần điều chỉnh quy mô, hạng mục công trình, nội dung điều chỉnh phải được thể hiện trong hồ sơ thiết kế điều chỉnh.
b) Bản vẽ thiết kế điều chỉnh cần thể hiện đầy đủ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng, trên đó thể hiện các nội dung thay đổi và các ghi chú cần thiết.
c) Bản vẽ thiết kế điều chỉnh được ghi đúng ngày thực hiện, không ghi ngày trùng với hồ sơ thiết kế ban đầu; bản vẽ điều chỉnh được trình bày đúng quy định của hồ sơ thiết kế điều chỉnh (tham khảo TCVN 3987:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Quy tắc sửa đổi hồ sơ thi công; TCVN 3988:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Quy tắc trình bày những sửa đổi khi vận dụng tài liệu thiết kế).
d) Kèm theo bộ bản vẽ thiết kế điều chỉnh phải có tập Thuyết minh thiết kế điều chỉnh; nếu có thay đổi về kết cấu chịu lực thì phải có bảng tính kết cấu đính kèm.
đ) Trường hợp trong quyết định duyệt điều chỉnh dự án đầu tư không nêu chi tiết nội dung điều chỉnh thì có thể tham khảo thêm các tài liệu như kết quả giám sát-đánh giá đầu tư của cấp có thẩm quyền, báo cáo giám sát-đánh giá đầu tư của chủ đầu tư, tập thuyết minh dự án đầu tư điều chỉnh,... để làm cơ sở xem xét, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế-dự toán nhằm đảm bảo tính chặt chẽ.
e) Nếu thiết kế-dự toán điều chỉnh hoặc phát sinh làm thay đổi quy mô, hạng mục hoặc tổng mức đầu tư, chủ đầu tư phải báo cáo và được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư trước khi phê duyệt thiết kế-dự toán điều chỉnh hoặc phát sinh.
4.2. Đối với hồ sơ điều chỉnh dự toán:
a) Dự toán điều chỉnh phải thể hiện được khối lượng các nội dung điều chỉnh tăng, giảm (kèm diễn giải chi tiết) của từng hạng mục có điều chỉnh thiết kế.
b) Việc thẩm định, phê duyệt dự toán điều chỉnh cần căn cứ vào các điều kiện chung và điều kiện riêng của Hợp đồng giao nhận thầu. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư tham khảo thêm các tài liệu như hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu.
c) Các khối lượng công việc đã thể hiện trong bản vẽ thiết kế được duyệt nhưng không có trong hồ sơ mời thầu thì không được tính bổ sung trong dự toán điều chỉnh.
d) Khi thẩm định, phê duyệt thiết kế-dự toán điều chỉnh hoặc phát sinh chủ đầu tư cần kiểm tra, đối chiếu với các dự toán, tổng dự toán đã được phê duyệt trước đó để cân đối đảm bảo không vượt tổng mức đầu tư được duyệt.
4.3. Đối với mẫu báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt thiết kế-dự toán điều chỉnh:
- Tùy từng trường hợp cụ thể, chủ đầu tư có thể vận dụng các biễu mẫu tại các Phụ lục 1, 2, 3 (đính kèm công văn này) mà lược bớt hoặc bổ sung một số nội dung trong báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt thiết kế-dự toán điều chỉnh sao cho đảm bảo sự chặt chẽ về pháp lý – kỹ thuật.
4.4. Trong quá trình thực hiện công tác thẩm định, phê duyệt thiết kế-dự toán hoặc duyệt điều chỉnh các dự án này, nếu có vướng mắc chủ đầu tư có văn bản gửi Sở Xây dựng báo cáo chi tiết, kèm tài liệu và kiến nghị xử lý; Sở Xây dựng sẽ nghiên cứu và có văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư. Nếu vượt quá thẩm quyền xử lý, Sở Xây dựng sẽ tập hợp các vướng mắc của chủ đầu tư và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố hoặc xin ý kiến Bộ Xây dựng để giải quyết.
Nơi nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 1:
THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ TOÁN, DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
(Đính kèm công văn số 9887 /SXD-QLKTXD
ngày 05 /12/2007 của Sở Xây dựng)
I/. Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật :
1/. Yêu cầu thiết kế kỹ thuật:
- Phải tuân thủ thiết kế sơ bộ được phê duyệt;
- Phải đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự toán và triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
2/. Thành phần hồ sơ:
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế sơ bộ đã được duyệt cùng dự án;
- Bản sao các quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được lập theo khoản 3 của mục này;
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu sản phẩm khảo sát xây dựng
- Biên bản nghiệm thu sản phẩm thiết kế kỹ thuật thi công;
- Bản sao hồ sơ năng lực của các tổ chức tư vấn (nhà thầu khảo sát, tư vấn thẩm tra thiết kế, tư vấn thiết kế) tham gia thực hiện hồ sơ thiết kế kỹ thuật: giấy phép đăng ký kinh doanh của tổ chức; chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng, chứng chỉ hành nghề thiết kế.
- Các văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ, an toàn đê điều, an toàn giao thông và các yêu cầu có liên quan.
3/. Nội dung thiết kế kỹ thuật:
3.1. Phần thuyết minh:
a) Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Thiết kế sơ bộ đã được phê duyệt (kèm theo dự án đầu tư được duyệt);
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ;
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình,địa chất thuỷ văn, khí tượng, thuỷ văn, động đất tại khu vực xây dựng, tác động của môi trường, hiện trạng chất lượng công trình (trường hợp cải tạo, sửa chữa), công trình kỹ thuật hạ tầng...
b) Thuyết minh thiết kế công nghệ:
- Giải pháp công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu;
- Danh mục máy móc thiết bị công nghệ;
- Hệ thống kỹ thuật đi kèm công nghệ;
- Giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành...
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
c) Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp kiến trúc phù hợp với quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng, cảnh quan môi trường,...;
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
- Danh mục phần mềm sử dụng, diễn giải các bước tính toán chủ yếu;
- Tổng hợp khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết bị... chủ yếu của từng hạng mục và toàn bộ công trình;
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp,...);
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
3.2. Phần bản vẽ:
- Triển khai mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ;
- Triển khai tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng...);
- Giải pháp kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính của các hạng mục và toàn bộ công trình, phối cảnh công trình;
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng... (chưa yêu cầu triển khai vật liệu);
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt dàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...);
- Hệ thống kỹ thuật;
- Bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị...;
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành...;
II/. Nội dung hồ sơ tổng dự toán, dự toán công trình:
- Bản thuyết minh tổng dự toán;
- Biểu tổng hợp tổng dự toán
- Các biểu tổng hợp riêng từng khoản mục chi phí bao gồm:
. Biểu tổng hợp chi phí xây lắp.
. Biểu tổng hợp chi phí thiết bị.
. Biểu tổng hợp chi phí khác.
. Biểu tính khối lượng công tác xây lắp chủ yếu.
. Biểu phân tích vật tư.
. Biểu tổng hợp vật tư.
. Biểu tính chi phí vận chuyển vật tư (nếu có).
- Bảng báo giá vật tư, trang thiết bị không có trong Thông báo giá VLXD định kỳ của liên Sở Tài chính-Xây dựng.
- Báo cáo kết quả thẩm tra tổng dự toán/dự toán (nếu có).
- v.v ...
III/. Biểu mẫu Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật :
Người
có thẩm quyền |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
.........., ngày......... tháng......... năm.......... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Công trình: .......................................................................................................
Kính gửi: …………………………………………………….
Sau khi xem xét, Cơ quan/cá nhân thẩm định báo cáo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình như sau:
- Tên công trình........................................................... thuộc dự án đầu tư .........................
- Chủ đầu tư: …………………………………………………………….....................................
- Theo Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số..................ngày ...........của ................................... và các Quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư số.........ngày ..............của ..................
- Tổng mức đầu tư theo dự án đã được phê duyệt: ...........................................................
- Địa điểm xây dựng ...........................................................................................................
- Diện tích chiếm đất: .........................................................................................................
- Tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng : ...........................................................................
- Tổ chức tư vấn lập thiết kế kỹ thuật: ...............................................................................
- Kết quả thẩm tra thiết kế kỹ thuật (nếu có) tại văn bản số ........................ của ......................... (tư vấn thẩm tra thiết kế)
1./ Nội dung và chất lượng hồ sơ thiết kế kỹ thuật:
1.1. Nội dung hồ sơ: (liệt kê danh mục các loại hồ sơ trình thẩm định)
-
-
-
1.2. Nhận xét hồ sơ:
- Về hồ sơ pháp lý
- Về thuyết minh thiết kế
- Về bản vẽ thiết kế
- Nhận xét khác.
2./ Kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật:
a) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện thiết kế;
b) Sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật với thiết kế sơ bộ và các nội dung trong dự án đầu tư đã được phê duyệt về quy hoạch, kiến trúc, quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp công trình, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
c) Giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ, an toàn lao động, an toàn đê điều, an toàn giao thông và các yêu cầu có liên quan;
d) Sự hợp lý của giải pháp thiết kế kỹ thuật theo Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng trên cơ sở hồ sơ thiết kế trình thẩm định, bao gồm:
- Sự hợp lý của giải pháp thiết kế nền, móng với đặc điểm địa chất công trình; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế kiến trúc (đối với công trình có hồ sơ thiết kế kiến trúc) và với công năng của công trình;
- Sự hợp lý và đồng bộ của giải pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật;
3./ Kết luận:
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa chữa xong những khiếm khuyết (nếu có)
- Trách nhiệm của chủ đầu tư và tổ chức tư vấn hoàn thiện thiết kế:
+
+
+
- Cơ quan thẩm định đề nghị ............................................................................... xem xét và quyết định.
Nơi nhận: |
Người
có thẩm quyền thẩm định |
IV/. Biểu mẫu Báo cáo kết quả thẩm định tổng dự toán, dự toán công trình:
Người
có thẩm quyền |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………….. |
.........., ngày......... tháng......... năm.......... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH TỔNG DỰ TOÁN, DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
Công trình: .......................................................................................................
Kính gửi: ...................................................................
Sau khi xem xét, Cơ quan/cá nhân thẩm định báo cáo kết quả thẩm định tổng dự toán/dự toán công trình như sau:
- Tên công trình........................................................... thuộc dự án đầu tư ...........................
- Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………………………
- Tổng mức đầu tư theo dự án đã được phê duyệt hoặc đã điều chỉnh: ...............................
- Tổ chức tư vấn lập thiết kế và tổng dự toán/dự toán công trình: …………………………….
1/. Các căn cứ thẩm định:
- Thông tư của Bộ Xây dựng/Bộ Tài chính hướng dẫn .........................................................
- Quyết định của Bộ Xây dựng/Bộ Tài chính quy định về ......................................................
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các Quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư (nếu có) ............................................................................................................................
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật tại văn bản số ....................... của ................... (cơ quan, cá nhân thẩm định).
- Kết quả thẩm tra tổng dự toán, dự toán công trình (nếu có) tại văn bản số ..................................... của ................................................................. (tư vấn thẩm tra dự toán).
- Đơn giá XDCB ban hành kèm theo Quyết định số ...............................................................
- Thông báo giá vật liệu quý ...... năm ...... của Liên Sở Tài chính – Xây dựng.
- Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khác.
2/. Nội dung và chất lượng hồ sơ tổng dự toán, dự toán công trình:
2.1. Nội dung hồ sơ: (liệt kê danh mục các loại hồ sơ trình thẩm định)
-
-
-
2.2. Nhận xét hồ sơ:
- Về khối lượng các công tác, công việc.
- Về sử dụng định mức, đơn giá cho các loại công tác, công việc mới hoặc điều chỉnh bổ sung (nếu có).
- Về tính toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán, tổng dự toán công trình.
- Về áp dụng các chế độ chính sách khác có liên quan (nếu có) theo yêu cầu, đặc điểm của công trình.
- Về bảng tổng hợp dự toán.
3/. Kết quả thẩm định tổng dự toán, dự toán công trình:
- Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức, đơn giá, chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí theo quy định của Nhà nước có liên quan đến các chi phí tính trong tổng dự toán, dự toán.
- Sự phù hợp khối lượng xây dựng tính từ thiết kế với khối lượng xây dựng tính trong tổng dự toán, dự toán.
- Kết quả thẩm định hoặc thẩm tra tổng dự toán, dự toán công trình được tổng hợp theo các bảng sau:
Bảng 1: Kết quả thẩm định các giá trị tổng dự toán
TT |
Nội dung |
Tổng dự toán do tư vấn lập và Chủ đầu tư đề nghị thẩm định |
Kết quả thẩm định |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
Tổng các dự toán xây dựng công trình |
|
|
|
2 |
Tổng chi phí quản lý dự án và các chi phí khác chưa tính trong dự toán xây dựng công trình |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(kèm theo phụ lục chi tiết )
Bảng 2: Kết quả thẩm định các giá trị khoản mục chi phí
TT |
Nội dung |
Dự toán do tư vấn lập và Chủ đầu tư đề nghị thẩm định |
Kết quả thẩm định |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
2 |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
3 |
Chi phí khác |
|
|
|
4 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(kèm theo phụ lục chi tiết )
* Phân tích và nêu rõ nguyên nhân tăng giảm:
* Suất đầu tư xây dựng công trình chính:
4/. Kiến nghị và kết luận:
- Những vấn đề Chủ đầu tư cần lưu ý trong quá trình xem xét và thực hiện.
- Cơ quan thẩm định hoặc thẩm tra đề nghị ......................... xem xét và quyết định.
- Trách nhiệm của Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn hoàn thiện tổng dự toán, dự toán.
Nơi nhận: |
Người
có thẩm quyền thẩm định |
V/. Biểu mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật:
Chủ đầu tư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
.........., ngày......... tháng......... năm......... |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ TOÁN/DỰ TOÁN
Công trình: .......................................................................................................
(Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý các dự
án đầu tư xây dựng và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ………………………………………......
Căn cứ Quyết định số 126/2007/QĐ-UBND ngày 20/10/2007 của Ủy ban nhân dân thành
phố về ban hành quy định về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân
sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình ………………….số
………..ngày …….....của…………………………………;
Căn cứ Quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công
trình……………….....số……….... ngày …………..của ……………………………………..(nếu có);
Căn cứ Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng do
............ (tên nhà thầu khảo sát xây dựng) lập;
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật của ..................(tên đơn
vị chức năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định) và thiết kế kỹ thuật
thi công đã được hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định.
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định tổng dự toán/dự toán .............(tên đơn vị chức
năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định) và tổng dự toán/dự toán
công trình đã được hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định.
Các căn cứ khác (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay phê duyệt của thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán/dự toán công trình do ........................................................ (tên nhà thầu thiết kế) lập với các nội dung chủ yếu sau:
1. Công trình:.......................................................................................................................
thuộc loại công trình .................................................................................. cấp ..................
2. Thuộc dự án đầu tư ........................................................................................................
3. Địa điểm xây dựng ..........................................................................................................
4. Diện tích sử dụng đất ......................................................................................................
5. Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu của từng hạng mục và toàn bộ công trình (qui hoạch, kiến trúc; gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính; hệ thống kỹ thuật công trình - chống sét, PCCC, cấp điện, cấp nước, thoát nước trong nhà,...; công trình kỹ thuật hạ tầng ngoài nhà - cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông,...)
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
6. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:
- ..............................................................................................................................................
- ..............................................................................................................................................
- ..............................................................................................................................................
7. Dây chuyền và thiết bị công nghệ: .......................……………………………………………..
8. Các biện pháp đảm bảo an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường: .................................................................................................................................................
9. Có tổng dự toán xây dựng công trình là: .............................................................................................. (áp dụng các định mức ............., đơn giá ..............., Thông tư .............., Quyết định ................, Thông báo giá VLXD quý .... năm ..... của liên Sở Tài chính-Xây dựng)
Trong đó:
- Chi phí xây lắp sau thuế: ......................................................................................................
+ Hạng mục 1: ........................................................................................................................
+ Hạng mục 2: ........................................................................................................................
+ .............................................................................................................................................
- Chi phí trang thiết bị sau thuế: .............................................................................................
- Chi phí quản lý dự án và chi phí khác: .................................................................................
- Lãi vay (nếu có): ...................................................................................................................
- Dự phòng phí: .......................................................................................................................
10. Những nội dung phải xác định để làm căn cứ triển khai thiết kế bản vẽ thi công: .................................................................................................................................................
Điều 2: Kết luận:
1. Thiết kế kỹ thuật được phê duyệt là căn cứ để triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
2. Những lưu ý khi triển khai thiết kế bản vẽ thi công (nếu có).
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và của tổ chức tư vấn thiết kế về bổ sung, hoàn thiện thiết kế - dự toán (nếu có).
Điều 3: Trách nhiệm của các bên liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận: |
Người
đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư |
PHỤ LỤC 2:
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG – TỔNG DỰ TOÁN, DỰ TOÁN
CÔNG TRÌNH (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THIẾT KẾ 3 BƯỚC)
(Đính kèm công văn số 9887 /SXD-QLKTXD
ngày 05/12/2007 của Sở Xây dựng)
I/. Nội dung hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công:
1/. Yêu cầu thiết kế bản vẽ thi công:
- Phải phù hợp với thiét kế kỹ thuật đã được duyệt.
- Phải thể hiện được các chi tiết kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình để nhà thầu xây lắp thực hiện thi công xây lắp công trình.
- Phải đảm bảo đủ điều kiện để lập dự toán.
- Phải có chú thích về quy cách vật liệu, hướng dẫn trình tự và biện pháp thi công, an toàn lao động, nếu là tài liệu thiết kế do nước ngoài lập thì cần dịch sang tiếng Việt.
- Không được điều chỉnh hay sửa đổi làm giảm công suất, quy mô xây dựng và tuổi thọ công trình đã nêu trong nhiệm vụ thiết kế và thiết kế sơ bộ được duyệt.
- Không được sửa đổi hoặc làm lại thiết kế khi áp dụng thiết kế điển hình. Nếu cần bổ sung điều chỉnh bản vẽ thi công của thiết kế điển hình cho phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của khu vực xây dựng, thì phải hỏi ý kiến của cơ quan đã duyệt và ban hành thiết kế điển hình đó .
2/. Thành phần hồ sơ:
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Bản sao các quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt;
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được lập theo khoản 3 của mục này;
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu sản phẩm khảo sát xây dựng
- Biên bản nghiệm thu sản phẩm thiết kế kỹ thuật thi công;
- Bản sao hồ sơ năng lực của các tổ chức tư vấn (nhà thầu khảo sát, tư vấn thẩm tra thiết kế, tư vấn thiết kế) tham gia thực hiện hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: giấy phép đăng ký kinh doanh của tổ chức; chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng, chứng chỉ hành nghề thiết kế.
- Các văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ, an toàn đê điều, an toàn giao thông và các yêu cầu có liên quan.
3/. Nội dung thiết kế bản vẽ thi công:
3.1. Phần thuyết minh:
a) Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công:
- Thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ;
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình,địa chất thuỷ văn, khí tượng, thuỷ văn, động đất tại khu vực xây dựng, tác động của môi trường, hiện trạng chất lượng công trình (trường hợp cải tạo, sửa chữa), công trình kỹ thuật hạ tầng...
b) Thuyết minh thiết kế công nghệ:
- Giải pháp công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu;
- Danh mục máy móc thiết bị công nghệ;
- Hệ thống kỹ thuật đi kèm công nghệ;
- Giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành...
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
c) Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp kiến trúc phù hợp với quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng, cảnh quan môi trường,...;
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
- Danh mục phần mềm sử dụng, diễn giải các bước tính toán chủ yếu;
- Tổng hợp khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết bị... chủ yếu của từng hạng mục và toàn bộ công trình;
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp,...);
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
3.2. Phần bản vẽ:
- Chi tiết mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ;
- Chi tiết tổng mặt bằng định rõ vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, khoảng cách giới hạn, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng...cho các công trình kiến trúc, mạng lưới đường sá, kênh mương, cống rãnh, sân bãi, điện, nước, hơi, nhiệt v.v...;
- Chi tiết kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính của các hạng mục công trình và toàn bộ công trình, phối cảnh công trình;
- Chi tiết xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng... (yêu cầu triển khai vật liệu);
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt dàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...), các chi tiết xây dựng khác;
- Hệ thống kỹ thuật ;
- Chi tiết bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị...;
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành...;
- Liệt kê khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết bị... của các hạng mục và toàn bộ công trình;
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp...);
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
II/. Nội dung hồ sơ tổng dự toán, dự toán công trình:
Tương tự phần II, phụ lục 1.
III/. Biểu mẫu Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công:
Tương tự phần III, phụ lục 1.
IV/. Biểu mẫu Báo cáo kết quả thẩm định tổng dự toán, dự toán công trình:
Tương tự phần IV, phụ lục 1.
V/. Biểu mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công:
Chủ đầu tư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ |
.........., ngày......... tháng......... năm......... |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG – TỔNG DỰ TOÁN/DỰ TOÁN
Công trình: .......................................................................................................
(Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý các dự
án đầu tư xây dựng và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của…………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định số 126/2007/QĐ-UBND ngày 20/10/2007 của Ủy ban nhân dân thành
phố về ban hành quy định về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân
sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình ………………số
........ngày ………..của ………………………………………………………………………………………..;
Căn cứ Quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình …………
số…………ngày …………………………………………………………………….…..của …………………………….(nếu có);
Căn cứ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật công trình ……… số ...................
ngày ...................... của .................................................................................................................................
(tên chủ đầu tư);
Căn cứ Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng do
............................ (tên nhà thầu khảo sát xây dựng) lập;
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của .............(tên
đơn vị chức năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định) và thiết kế bản vẽ
thi công đã được hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định.
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định tổng dự toán/dự toán .............(tên đơn vị chức
năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định) và tổng dự toán/dự toán
công trình đã được hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định.
Các căn cứ khác (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay phê duyệt của thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán/dự toán công trình do ............................ (tên nhà thầu thiết kế) lập với các nội dung chủ yếu sau:
1. Những chi tiết cấu tạo và các bản vẽ để thi công xây dựng từng hạng mục và toàn bộ công trình (kiến trúc; gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính; hệ thống kỹ thuật công trình - chống sét, PCCC, cấp điện, cấp nước, thoát nước trong nhà,...; công trình kỹ thuật hạ tầng ngoài nhà - cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông,...):
- ............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................
2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
3. Dây chuyền và thiết bị công nghệ: ....................................................................................
4. Các biện pháp đảm bảo an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.
5. Có tổng dự toán xây dựng công trình là: .............................................................................................. (áp dụng các định mức ............., đơn giá ..............., Thông tư .............., Quyết định ................, Thông báo giá VLXD quý .... năm ..... của liên Sở Tài chính-Xây dựng)
trong đó:
- Chi phí xây lắp sau thuế: .........................................................................................................................
+ Hạng mục 1: .......................................................................................................................
+ Hạng mục 2: ........................................................................................................................
+ .............................................................................................................................................
- Chi phí trang thiết bị sau thuế: ..............................................................................................
- Chi phí quản lý dự án và chi phí khác: .................................................................................
- Lãi vay (nếu có): ...................................................................................................................
- Dự phòng phí: .......................................................................................................................
Điều 2: Kết luận:
1. Thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt là căn cứ để thi công xây dựng.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và của tổ chức tư vấn thiết kế về bổ sung, hoàn thiện thiết kế - dự toán (nếu có).
3. Những lưu ý khi thi công xây dựng (nếu có).
Điều 3: Trách nhiệm của các bên liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận: |
Người
đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư |
PHỤ LỤC 3:
THIẾT
KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG – TỔNG DỰ TOÁN, DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP
THIẾT KẾ 2 BƯỚC)
(Đính kèm công văn số 9887 /SXD-QLKTXD
ngày 05/12/2007 của Sở Xây dựng)
I/. Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công:
1/. Yêu cầu thiết kế kỹ thuật thi công:
- Phải tuân thủ thiết kế sơ bộ được phê duyệt; không được điều chỉnh hay sửa đổi làm giảm công suất, quy mô xây dựng và tuổi thọ công trình đã nêu trong nhiệm vụ thiết kế và thiết kế sơ bộ được duyệt.
- Phải thể hiện được các chi tiết kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình để nhà thầu xây lắp thực hiện thi công xây lắp công trình; phải có chú thích về quy cách vật liệu, hướng dẫn trình tự và biện pháp thi công, an toàn lao động, nếu là tài liệu thiết kế do nước ngoài lập thì cần dịch sang tiếng Việt.
- Không được sửa đổi hoặc làm lại thiết kế khi áp dụng thiết kế điển hình. Nếu cần bổ sung điều chỉnh bản vẽ thi công của thiết kế điển hình cho phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của khu vực xây dựng, thì phải hỏi ý kiến của cơ quan đã duyệt và ban hành thiết kế điển hình đó .
- Phải đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự toán và dự toán ;
2/. Thành phần hồ sơ:
Tương tự khoản 2, phần I, phụ lục 1.
3/. Nội dung thiết kế kỹ thuật thi công:
3.1. Phần thuyết minh:
Tương tự mục 3.1, khoản 3, phần I, phụ lục 1.
3.2. Phần bản vẽ:
Tương tự mục 3.2, khoản 3, phần I, phụ lục 2.
II/. Nội dung hồ sơ tổng dự toán, dự toán công trình:
Tương tự phần II, phụ lục 1.
III/. Biểu mẫu Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công:
Tương tự phần III, phụ lục 1.
IV/. Biểu mẫu Báo cáo kết quả thẩm định tổng dự toán, dự toán công trình:
Tương tự phần IV, phụ lục 1.
V/. Biểu mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công:
Chủ đầu tư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
.........., ngày......... tháng......... năm......... |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG – TỔNG DỰ TOÁN/DỰ TOÁN
Công trình: .......................................................................................................
(Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý các dự
án đầu tư xây dựng và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của …………………………………………
Căn cứ Quyết định số 126/2007/QĐ-UBND ngày 20/10/2007 của Ủy ban nhân dân thành
phố về ban hành quy định về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân
sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình…………..số………….ngày………của ………………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình ....................
số ……………. ngày .................................................của……………………………………………………
(nếu có);
Căn cứ Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng do
........................... (tên nhà thầu khảo sát xây dựng) lập;
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công của
.............(tên đơn vị chức năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định)
và thiết kế kỹ thuật thi công đã được hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định.
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định tổng dự toán/dự toán .............(tên đơn vị chức
năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định) và tổng dự toán/dự toán
công trình đã được hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định.
Các căn cứ khác (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay phê duyệt của thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán/dự toán công trình do ............................ (tên nhà thầu thiết kế) lập với các nội dung chủ yếu sau:
1. Công trình:......................................................................................................................
thuộc loại công trình ..................................................................... cấp ............................
2. Thuộc dự án đầu tư .......................................................................................................
3. Địa điểm xây dựng ........................................................................................................
4. Diện tích sử dụng đất ....................................................................................................
5. Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu của từng hạng mục và toàn bộ công trình (qui hoạch, kiến trúc; gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính; hệ thống kỹ thuật công trình - chống sét, PCCC, cấp điện, cấp nước, thoát nước trong nhà,...; công trình kỹ thuật hạ tầng ngoài nhà - cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông,...)
- ..........................................................................................................................................
- ..........................................................................................................................................
- ..........................................................................................................................................
6. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:
- ...........................................................................................................................................
- ...........................................................................................................................................
- ...........................................................................................................................................
7. Dây chuyền và thiết bị công nghệ: ......................……………………………………………
8. Những chi tiết cấu tạo và các bản vẽ để thi công xây dựng công trình …………….........
9. Có tổng dự toán xây dựng công trình là: .........................................................................
(áp dụng các định mức ............., đơn giá ..............., Thông tư .............., Quyết định ................, Thông báo giá VLXD quý .... năm ..... của liên Sở Tài chính-Xây dựng)
trong đó:
- Chi phí xây lắp sau thuế: ...................................................................................................
+ Hạng mục 1: .....................................................................................................................
+ Hạng mục 2: .....................................................................................................................
+ ..........................................................................................................................................
- Chi phí trang thiết bị sau thuế: ..........................................................................................
- Chi phí quản lý dự án và chi phí khác: .............................................................................
- Lãi vay (nếu có): ...............................................................................................................
- Dự phòng phí: ...................................................................................................................
10. Các biện pháp đảm bảo an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.
Điều 2: Kết luận:
1. Thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyệt là căn cứ để thi công xây dựng.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và của tổ chức tư vấn thiết kế về bổ sung, hoàn thiện thiết kế - dự toán (nếu có).
3. Những lưu ý khi thi công xây dựng (nếu có).
Điều 3: Trách nhiệm của các bên liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận: |
Người
đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây