Công văn 980/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực giấy bán, cho, tặng xe do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Công văn 980/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực giấy bán, cho, tặng xe do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Số hiệu: | 980/HTQTCT-CT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Người ký: | Nguyễn Công Khanh |
Ngày ban hành: | 28/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 980/HTQTCT-CT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Người ký: | Nguyễn Công Khanh |
Ngày ban hành: | 28/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 980/HTQTCT-CT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương
Trả lời Công văn số 1155/STP-HCTP ngày 24/8/2017 về việc kiến nghị giải quyết vướng mắc trong hoạt động chứng thực, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có ý kiến như sau:
1. Về chứng thực bản sao từ bản chính
Theo quy định tại điểm a Khoản 1 và điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch thì Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là một trong những cơ quan có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính. Đồng thời, căn cứ vào Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, “bản chính” là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Do đó, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân xã đều có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
2. Về chứng thực giấy bán, cho, tặng xe
Theo quy định tại điểm d Khoản 4 Điều 24 và Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch không được chứng thực chữ ký, trừ các trường hợp Giấy ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác. Theo đó, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân vẫn được chứng thực chữ ký bởi theo quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định “Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực”. Việc chứng thực chữ ký phải thực hiện theo quy định tại Mục 3 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
Đồng thời, căn cứ vào Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, việc định đoạt tài sản chung mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng. Do đó, trong giấy bán, cho, tặng xe, Phần bên bán cần ghi đầy đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
Như vậy, việc bán, cho, tặng xe của cá nhân có thể thực hiện theo hình thức chứng thực chữ ký trong giấy bán, cho, tặng xe. Hình thức này hoàn toàn phù hợp theo pháp luật hiện hành về chứng thực và thống nhất với quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực trao đổi để Sở Tư pháp biết, chỉ đạo thực hiện./.
|
CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây