Công văn 964/TCT-CNTT năm 2015 triển khai mở rộng dịch vụ nộp thuế điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 964/TCT-CNTT năm 2015 triển khai mở rộng dịch vụ nộp thuế điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 964/TCT-CNTT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Nguyễn Đại Trí |
Ngày ban hành: | 20/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 964/TCT-CNTT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Nguyễn Đại Trí |
Ngày ban hành: | 20/03/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 964/TCT-CNTT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Cục Thuế các tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 5/8/2014 về việc “Tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan” và kế hoạch triển khai mở rộng dịch vụ Nộp thuế điện tử”, Tổng cục Thuế hướng dẫn các Cục Thuế và các Ngân hàng thương mại triển khai mở rộng hệ thống nộp thuế điện tử (NTĐT) trên cả nước như sau:
1. Nội dung triển khai
- Triển khai mở rộng hệ thống dịch vụ nộp thuế điện tử trên cả nước.
- Nâng cấp hệ thống Nộp thuế điện tử đáp ứng Thông tư số 119/2014/TT- BTC của Bộ Tài chính ngày 25/08/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế (gọi tắt là Thông tư số 119/2014/TT- BTC).
2. Phạm vi và kế hoạch triển khai
2.1. Đối với các tỉnh, thành phố đã triển khai dịch vụ NTĐT
- Phạm vi triển khai: Thực hiện nâng cấp hệ thống NTĐT và triển khai mở rộng tại các tỉnh, thành phố đã triển khai dịch vụ NTĐT trong năm 2014.
- Kế hoạch triển khai:
+ Từ ngày 01/04/2015 đến ngày 05/04/2015: Nâng cấp hệ thống NTĐT đáp ứng yêu cầu thay đổi nghiệp vụ của Thông tư số 119/2014/TT-BTC.
+ Từ tháng 04/2015 đến tháng 11/2015: Đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ để triển khai mở rộng dịch vụ NTĐT đến các doanh nghiệp, đảm bảo đạt chỉ tiêu được giao.
- Chi tiết hướng dẫn Tổ chức triển khai xem tại mục 3.Tổ chức triển khai nâng cấp hệ thống NTĐT.
- Chỉ tiêu triển khai chi tiết tại mục I Phụ lục 01 đính kèm.
2.2. Đối với các tỉnh, thành phố triển khai mới dịch vụ NTĐT
- Phạm vi triển khai: Thực hiện cấu hình hệ thống và triển khai dịch vụ NTĐT cho các tỉnh, thành phố chưa triển khai NTĐT
- Kế hoạch triển khai:
+ Từ ngày 25/03/2015 đến ngày 05/04/2015: Cục Thuế thực hiện các công tác tổ chức để chuẩn bị triển khai. Phối hợp với Tổng cục hoàn thành cấu hình hệ thống NTĐT.
+ Cục Thuế tổ chức đào tạo cho cán bộ thuế và tập huấn khoá đầu tiên cho NNT theo các đợt sau:
· Đợt 1 từ ngày 06/04/2015 đến ngày 10/04/2015 gồm Cục Thuế các tỉnh, thành phố: An Giang, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Phước, Bình Thuận, Vĩnh Long, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Tháp, Gia Lai.
· Đợt 2 từ ngày 13/04/2015 đến ngày 17/04/2015 gồm Cục Thuế các tỉnh, thành phố: Hà Nam, Hà Tĩnh, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Kiên Giang, Kon Tum, Lai Châu, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Quảng Nam.
· Đợt 3 từ ngày 20/04/2015 đến ngày 24/04/2015 gồm Cục Thuế các tỉnh, thành phố: Quảng Ngãi, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Yên, Hà Giang, Cần Thơ.
+ Triển khai chính thức NTĐT: Sau khi đào tạo cho cán bộ thuế, Cục Thuế đăng ký ngày triển khai chính thức dịch vụ NTĐT tại địa bàn tỉnh/thành phố với Tổng cục Thuế. Tổng cục sẽ mở cổng kết nối dịch vụ NTĐT để NNT có thể đăng ký và thực hiện NTĐT. Thời hạn triển khai chính thức chậm nhất là ngày 02/5/2015.
+ Từ tháng 04/2015 đến tháng 11/2015: Đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ để triển khai mở rộng dịch vụ NTĐT đến các doanh nghiệp, đảm bảo đạt chỉ tiêu được giao.
- Chi tiết hướng dẫn cách thức Tổ chức triển khai tại Cục Thuế xem tại mục 4. Tổ chức triển khai mới dịch vụ NTĐT.
- Chỉ tiêu triển khai chi tiết tại mục I Phụ lục 01 đính kèm.
3. Tổ chức triển khai nâng cấp và mở rộng dịch vụ NTĐT đối với các tỉnh, thành phố đã triển khai dịch vụ NTĐT trong năm 2014
Cục Thuế duy trì hoạt động của Tổ chỉ đạo triển khai và Tổ triển khai đã thành lập theo công văn số 3291/TCT-CNTT ngày 15/08/2014.
- Tổ chỉ đạo triển khai đôn đốc và chỉ đạo các đơn vị liên quan tham gia triển khai theo kế hoạch nâng cấp và phân công các đơn vị thực hiện tuyên truyền, hỗ trợ trong thời gian triển khai mở rộng dịch vụ NTĐT trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Tổ triển khai Cục Thuế phối hợp với Tổ triển khai Tổng cục hoàn thành việc nâng cấp hệ thống đáp ứng yêu cầu thay đổi nghiệp vụ của Thông tư số 119/2014/TT-BTC (từ ngày 01/04/2015 đến ngày 05/04/2015).
+ Tổ triển khai Cục Thuế tải tài liệu hướng dẫn sử dụng dịch vụ dành cho NNT đã được cập nhật nghiệp vụ mới tại địa chỉ: http://kekhaithue.gdt.gov.vn, tài liệu hướng dẫn sử dụng dành cho cán bộ Thuế tại địa chỉ: ftp://ftp.tct.vn/Program/TRIEN_KHAI/2015/NTDT. Thực hiện phổ biến tới cán bộ thuế.
+ Tổ triển khai của Tổng cục Thuế và Hội sở chính của các NHTM sẽ dừng hệ thống NTĐT và thực hiện nâng cấp ứng dụng NTĐT từ ngày 04/4/2015 đến ngày 05/4/2015.
+ Tổ triển khai Cục Thuế phối hợp với Tổng cục kiểm tra lại hệ thống sau nâng cấp.
- Cục Thuế và các Ngân hàng phối hợp đẩy mạnh triển khai NTĐT:
+ Cục Thuế và Chi nhánh các NHTM tổ chức thông báo, tuyên truyền cho NNT về các thay đổi nghiệp vụ mới. Hỗ trợ và giải đáp vướng mắc cho NNT trong quá trình sử dụng.
+ Các Cục Thuế phối hợp với các NHTM đẩy mạnh tuyên truyền, vận động NNT tham gia dịch vụ NTĐT; tổ chức kênh hỗ trợ của cơ quan Thuế và NHTM, đảm bảo hỗ trợ đầy đủ trách nhiệm theo quy trình phối hợp giữa cơ quan Thuế và các NHTM.
4. Tổ chức triển khai NTĐT đối với các tỉnh, thành phố bắt đầu triển khai dịch vụ NTĐT năm 2015
4.1. Thành lập Tổ chỉ đạo triển khai, Tổ triển khai
- Thành phần Tổ chỉ đạo triển khai: 01 Lãnh đạo Cục Thuế là Tổ trưởng, các thành viên Tổ chỉ đạo bao gồm lãnh đạo các phòng KK&KTT, TTHT, Tin học, Kiểm tra thuế và Lãnh đạo các Chi cục Thuế trực thuộc.
Tổ Chỉ đạo triển khai có trách nhiệm tiếp nhận nội dung triển khai từ Tổng cục Thuế; Kiểm tra, đôn đốc và chỉ đạo các đơn vị liên quan tham gia triển khai theo kế hoạch; Chỉ đạo các đơn vị phối hợp với NHTM trong công tác tuyên truyền, đào tạo và hỗ trợ NNT; Xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai; Giải quyết chế độ bồi dưỡng cho cán bộ tham gia triển khai.
- Thành lập Tổ triển khai: Lãnh đạo phòng Tin học là Tổ trưởng và các thành viên là lãnh đạo và cán bộ thuộc các phòng/bộ phận TTHT, KK&KTT, Tin học, các phòng kiểm tra và cán bộ Chi cục Thuế thuộc các bộ phận chịu trách nhiệm triển khai.
Tổ triển khai có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do Tổ chỉ đạo triển khai phân công; Phối hợp với Tổ triển khai Tổng cục đảm bảo hệ thống ứng dụng sẵn sàng cho triển khai; Phối hợp với NHTM tổ chức hội nghị tập huấn NNT về dịch vụ nộp thuế điện tử; Phối hợp với NHTM trong công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT.
Tại Tổng cục Thuế, Tổ triển khai của Tổng cục Thuế (gồm các cán bộ Cục CNTT, Vụ KK, Vụ TTHT) có trách nhiệm:
- Hỗ trợ Tổ triển khai Cục Thuế thực hiện các nội dung triển khai theo kế hoạch.
- Theo dõi, vận hành hệ thống NTĐT.
- Hỗ trợ Tổ triển khai Cục Thuế xử lý các vướng mắc về kỹ thuật và nghiệp vụ.
4.2. Lập kế hoạch triển khai
- Tổ triển khai của Cục Thuế lên kế hoạch chi tiết, xác định công việc và phương án huy động nhân sự từ các phòng/đội và phân công công việc cụ thể cho từng cán bộ, phòng/đội nhằm tổ chức tốt việc: tuyên truyền, tổ chức hội nghị tập huấn NNT, vận động NNT tham gia và tổ chức hỗ trợ NNT thực hiện.
- Tổ chỉ đạo triển khai phê duyệt kế hoạch triển khai và báo cáo Cục trưởng Cục Thuế để tổ chức thực hiện trong toàn Cục Thuế, đồng thời giao chỉ tiêu triển khai cụ thể cho các Chi cục Thuế.
- Kế hoạch triển khai được lập căn cứ theo kế hoạch triển khai chung đã nêu tại mục 2.2 công văn này và một số nội dung cụ thể dưới đây:
+ Tổ chức tập huấn cho cán bộ thuế NNT, chuẩn bị sẵn sàng các công việc triển khai tới NNT. Phối hợp với các Ngân hàng thương mại để tổ chức 01 hội nghị tập huấn NNT trong thời gian quy định nêu tại mục 2.2.
+ Lập kế hoạch chi tiết công tác tuyên truyền về dịch vụ nộp thuế điện tử: Thời gian, hình thức và các kênh tuyên truyền; Công tác phối hợp với ban ngành tại địa phương và các ngân hàng để thực hiện việc tuyên truyền.
+ Phân công, bố trí cán bộ vận hành hệ thống, hỗ trợ NNT, phối hợp với các Ngân hàng thương mại theo nội dung quy định trách nhiệm và quy trình phối hợp giữa cơ quan Thuế và các Ngân hàng thương mại ở Phụ lục 04.
+ Để tiếp tục mở rộng triển khai dịch vụ NTĐT đảm bảo đạt chỉ tiêu được giao, các Cục Thuế phối hợp với Ngân hàng thương mại đẩy mạnh tuyên truyền, tăng cường tổ chức các hội nghị tập huấn NNT và vận động NNT tham gia NTĐT.
4.3. Phân công nhiệm vụ cho các phòng/đội khi tham gia triển khai
- Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT: Triển khai kế hoạch tuyên truyền về dịch vụ nộp thuế điện tử; Bố trí đầy đủ nguồn lực để tổ chức việc hướng dẫn, hỗ trợ NNT thực hiện đăng ký, nộp thuế điện tử; Phối hợp với phòng Kê khai và Kế toán thuế giải đáp, hỗ trợ NNT các vấn đề vướng mắc về nghiệp vụ.
- Phòng Tin học: Phối hợp với Tổ triển khai của Tổng cục hỗ trợ xử lý vướng mắc về kỹ thuật liên quan hệ thống NTĐT; Hỗ trợ, hướng dẫn các phòng/bộ phận trong quá trình sử dụng ứng dụng NTĐT; Hỗ trợ NNT trong quá trình sử dụng ứng dụng.
- Phòng Kê khai và Kế toán thuế: Tập huấn nghiệp vụ cho NNT và cán bộ thuế; Theo dõi và quản lý đăng ký nộp thuế điện tử của NNT; Thường xuyên kiểm tra chứng từ đã nộp của NNT đảm bảo số liệu chính xác và để đối chiếu chứng từ Kho bạc; Phối hợp với phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT thực hiện hỗ trợ và giải đáp vướng mắc của NNT liên quan đến nghiệp vụ đăng ký, nộp thuế điện tử.
- Phòng Kiểm tra thuế: Mời NNT tham dự hội nghị tập huấn; Vận động NNT tham gia nộp thuế điện tử.
- Phòng Quản trị Tài vụ: Bố trí cơ sở vật chất phục vụ tập huấn cho cán bộ thuế và hội nghị tập huấn cho NNT; Chi bồi dưỡng cho các cán bộ tham gia triển khai theo Quyết định số 1089/QĐ-TCT ngày 5/08/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
4.4. Phối hợp với các Ngân hàng thương mại khi triển khai dịch vụ NTĐT
Tổng cục Thuế phối hợp triển khai dịch vụ NTĐT với 05 Ngân hàng thương mại (gồm các ngân hàng: BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank, Mbbank). Để triển khai thuận lợi và hỗ trợ tối đa cho NNT, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế phối hợp với 05 NHTM đã kết nối với hệ thống NTĐT của Tổng cục để thực hiện các nội dung tuyên truyền, đào tạo, hỗ trợ NNT.
Trong quá trình thực hiện, đề nghị các NHTM phối hợp với các Cục Thuế thực hiện triển khai dịch vụ NTĐT trên địa bàn các tỉnh, thành phố như sau:
- Chỉ đạo Chi nhánh của NHTM phối hợp với Cục Thuế tổ chức triển khai dịch vụ NTĐT cho NNT.
- Đảm bảo đầy đủ các điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân sự để phục vụ cho việc triển khai và vận hành hệ thống dịch vụ NTĐT.
- Kiểm tra thông tin đăng ký dịch vụ NTĐT của NNT với NHTM.
- Chịu trách nhiệm chuyển chứng từ NTĐT sang chứng từ giấy khi có yêu cầu của NNT theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo bảo mật thông tin dữ liệu của NNT trong quá trình cung cấp dịch vụ NTĐT.
- Đảm bảo các giao dịch trích Nợ từ tài khoản của NNT khi NTĐT được thực hiện an toàn, bảo mật, đúng quy định của pháp luật. Xử lý các sai sót liên quan đến việc trích tiền từ tài khoản của NNT (nếu có).
- Phối hợp với các Cục Thuế tổ chức tuyên truyền, đào tạo, tập huấn và hướng dẫn sử dụng cho cán bộ các đơn vị trực thuộc.
- Xử lý các yêu cầu hỗ trợ của NNT thuộc trách nhiệm của Ngân hàng.
Tiếp theo 05 NHTM nêu trên, Tổng cục Thuế đã ký thoả thuận hợp tác triển khai dịch vụ NTĐT với 15 NHTM. Kế hoạch triển khai với 15 NHTM này sẽ được thông báo sau.
4.5. Các công việc cần thực hiện
4.5.1. Tổ chức tập huấn cho cán bộ thuế về hệ thống NTĐT
- Lập danh sách cán bộ tham gia tập huấn: Gồm cán bộ của các phòng/bộ phận liên quan đến tuyên truyền, triển khai, hỗ trợ triển khai NTĐT: KK&KTT, TTHT, Kiểm tra, Tin học và cán bộ Chi cục Thuế.
- Chuẩn bị môi trường tập huấn: Hệ thống ứng dụng đào tạo được cài đặt tại Tổng cục để sử dụng chung cho các Cục Thuế. Cục Thuế chuẩn bị địa điểm, máy trạm, thiết bị, cài đặt ứng dụng phục vụ thực hành, chuẩn bị tài liệu (biên soạn, in, đóng tệp).
Cục Thuế tổ chức thực hiện kiểm tra môi trường đào tạo theo hướng dẫn của Tổ triển khai Tổng cục Thuế. Mỗi Cục Thuế được cung cấp thông tin và danh sách MST riêng phục vụ đào tạo. Trường hợp phát hiện lỗi hoặc sự cố đối với môi trường đào tạo, Cục Thuế thông báo cho Tổ triển khai của Tổng cục Thuế để được hỗ trợ kịp thời.
- Bố trí giảng viên: Giảng viên là các cán bộ đã tham gia khóa tập huấn của Tổng cục theo công văn số 2652/TCT-CNTT ngày 14/7/2014.
4.5.2. Phối hợp với Ngân hàng thương mại thực hiện các công việc liên quan triển khai NTĐT
- Phối hợp với Chi nhánh của NHTM tại cơ sở thực hiện kiểm tra hoạt động của hệ thống NTĐT, đảm bảo các chức năng hoạt động chính xác, thông tin trao đổi giữa hệ thống của cơ quan thuế và ngân hàng đầy đủ, kịp thời.
- Lựa chọn NNT tham dự lớp tập huấn nộp thuế điện tử (ưu tiên lựa chọn NNT đã có tài khoản tại NHTM đang phối hợp triển khai với Tổng cục Thuế). Gửi thư mời tới NNT.
- Tổ chức tuyên truyền cho NNT hiểu về lợi ích của NTĐT.
- Tổ chức hội nghị tập huấn NNT nộp thuế điện tử, vận động NNT tham gia dịch vụ NTĐT.
- Tổ chức vận hành hệ thống và hỗ trợ NNT tham gia NTĐT.
4.5.3. Tổ chức tuyên truyền cho NNT
- Lập kế hoạch và nội dung tuyên truyền giúp NNT hiểu rõ mục đích, lợi ích, quy trình, thủ tục thực hiện nộp thuế điện tử và vận động NNT thực hiện.
- Phối hợp với các Ủy ban nhân dân, Sở, Ban, Ngành ở địa phương để tuyên truyền về chương trình nộp thuế điện tử.
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế, băng rôn, tờ rơi,.. Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình đại phương để thực hiện phát video clip, audio clip về quảng bá dịch vụ nộp thuế điện tử theo công văn hướng dẫn số 5684/TTHT-TCT ngày 18 /12/2014 của Tổng cục Thuế. Công bố địa chỉ liên hệ (địa chỉ, số điện thoại) để hỗ trợ NNT tìm hiểu và đăng ký tham gia nộp thuế điện tử.
- Các Cục Thuế tham khảo tài liệu tuyên truyền, tài liệu hướng dẫn sử dụng, tài liệu hướng dẫn quy trình nộp thuế và các tài liệu liên quan tại địa chỉ:
ftp://ftp.tct.vn/Program/TRIEN_KHAI/2015/NTDT
4.5.4. Lựa chọn và gửi thư mời NNT tham gia hội nghị giới thiệu chương trình nộp thuế điện tử
Các Cục Thuế thực hiện lựa chọn và mời NNT tham gia hội nghị tập huấn, cụ thể như sau:
- Tiêu chí lựa chọn NNT tham gia hội nghị tập huấn:
+ Đã tham gia khai thuế qua mạng trực tiếp tại cổng thông tin của Tổng cục Thuế.
+ Ưu tiên NNT có tài khoản tại 05 NHTM đã kết nối với hệ thống NTĐT của Tổng cục Thuế.
- Gửi thư mời cho NNT qua email (nếu có địa chỉ email của NNT) và đề nghị NNT phản hồi để đăng ký tham dự.
- Phân công cán bộ liên hệ điện thoại với NNT được mời tham dự để đảm bảo NNT tham dự đầy đủ.
- Mời các đơn vị báo, đài tham gia để phục vụ tuyên truyền.
- Mẫu thư mời theo Phụ lục 02.
4.5.5. Tổ chức hội nghị giới thiệu chương trình nộp thuế điện tử
Cục Thuế tổ chức hội nghị giới thiệu chương trình nộp thuế điện tử cho NNT. Tại hội nghị, Cục Thuế giới thiệu về dịch vụ để NNT biết và thực hiện.
- Chuẩn bị:
+ Bố trí địa điểm tập huấn.
+ Phối hợp với Tổng cục Thuế kiểm tra môi trường, kịch bản tập huấn.
+ In tài liệu bài giảng cho NNT.
- Đối tượng tham gia tập huấn: NNT đã đăng ký tham gia hội nghị theo thư mời của Cục Thuế.
- Nội dung tập huấn: hướng dẫn quy trình nộp thuế điện tử và sử dụng ứng dụng; Tuyên truyền, hướng dẫn cách thức đăng ký nộp thuế điện tử (tải về tài liệu tại địa chỉ ftp://ftp.tct.vn/Program/TRIEN_KHAI/2015/NTDT).
- Tổ chức hội nghị: Cục Thuế chủ trì tổ chức hội nghị, trao đổi với chi nhánh NHTM tại địa phương để phối hợp tổ chức. Chương trình hội nghị thực hiện theo Phụ lục 03. Lưu ý: cử cán bộ đón tiếp, phát tài liệu, ghi nhận danh sách NNT tham dự.
4.5.6. Chuẩn bị các điều kiện về kỹ thuật, ứng dụng CNTT phục vụ triển khai và thực hiện hỗ trợ triển khai
- Phối hợp với Cục CNTT - Tổng cục Thuế xử lý các vấn đề vướng mắc về kỹ thuật, cài đặt, vận hành của hệ thống.
- Hỗ trợ, hướng dẫn NNT cài đặt, sử dụng và xử lý các vướng mắc về kỹ thuật trong quá trình thực hiện.
- Cung cấp thông tin về số điện thoại và email hỗ trợ NTĐT cho Tổng cục (theo địa chỉ mail NTDT@gdt.gov.vn) để công khai thông tin cho NNT trên trang web: http://kekhaithue.gdt.gov.vn.
- Tổ chức nhóm hỗ trợ NNT, thực hiện tiếp nhận, xử lý các vướng mắc về nghiệp vụ, kỹ thuật trong quá trình triển khai.
5. Yêu cầu kết quả triển khai
- Cục Thuế và các NHTM đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động và hỗ trợ NNT tham gia sử dụng dịch vụ Nộp thuế điện tử.
- Cục Thuế và Chi nhánh NHTM tổ chức kênh hỗ trợ dịch vụ NTĐT, đảm bảo cán bộ hỗ trợ được đào tạo kỹ năng để kịp thời hỗ trợ cho NNT trong quá trình đăng ký và sử dụng dịch vụ. Thông tin hỗ trợ của Cục Thuế và Chi nhánh các NHTM gửi về Tổng cục Thuế theo mẫu tại phụ lục số 05 đính kèm để đăng tải công khai trên hệ thống nộp thuế điện tử.
- Tổ chỉ đạo triển khai NTĐT Cục Thuế các tỉnh, thành phố tăng cường công tác chỉ đạo, quán triệt tới các đơn vị có liên quan để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu 90% doanh nghiệp nộp thuế điện tử.
6. Tổ chức hỗ trợ, vận hành
Cục Thuế phối hợp với các NHTM thực hiện vận hành hệ thống NTĐT và hỗ trợ NNT theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 04.
Các Cục Thuế mới triển khai NTĐT khẩn trương lập danh sách đầu mối hỗ trợ dịch vụ NTĐT tại Cục và các Chi cục Thuế trực thuộc theo mẫu ở Phụ lục 05, gửi về Tổng cục trước ngày 31/03/2015.
Trong thời gian triển khai, Cục Thuế liên hệ với nhóm hỗ trợ tại Tổng cục theo số điện thoại 04 37689679 máy lẻ 2103, 2048, 2050 hoặc qua hộp thư điện tử NTDT@gdt.gov.vn.
Triển khai dịch vụ NTĐT là một nội dung rất quan trọng trong chương trình công tác năm 2015 và chương trình cải cách thủ tục hành chính của ngành Thuế. Tổng cục Thuế đề nghị đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố quan tâm, chỉ đạo và bố trí đầy đủ các nguồn lực cần thiết để phối hợp với các Ngân hàng thương mại thực hiện triển khai theo kế hoạch, nội dung đã nêu trong công văn. Kết quả triển khai chương trình NTĐT là căn cứ để Tổng cục Thuế đánh giá thi đua cuối năm của các Cục Thuế.
Trong quá trình triển khai, nếu có các vướng mắc phát sinh, đề nghị Cục Thuế báo cáo ngay Tổng cục Thuế để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Phụ lục 01: CHỈ TIÊU TRIỂN KHAI NTĐT NĂM 2015
(Ban hành kèm theo công văn số 964 /TCT-CNTT ngày 20/03/2015 của Tổng cục Thuế)
STT |
Cục Thuế |
Đợt triển khai dự kiến |
Chỉ tiêu số lượng NNT |
Thời gian triển khai |
I |
Triển khai nâng cấp và mở rộng dịch vụ NTĐT |
|||
1 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Triển khai nâng cấp |
132.796 |
Từ ngày 01/04/2015 đến ngày 05/04/2015 |
2 |
Thành phố Hà Nội |
91.234 |
||
3 |
Bình Dương |
13.163 |
||
4 |
Đồng Nai |
12.337 |
||
5 |
Thành phố Hải Phòng |
11.260 |
||
6 |
Thành phố Đà Nẵng |
11.287 |
||
7 |
Thanh Hoá |
5.432 |
||
8 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
6.630 |
||
9 |
Nghệ An |
6.743 |
||
10 |
Khánh Hoà |
5.931 |
||
11 |
Bình Định |
4.153 |
||
12 |
Quảng Ninh |
5.519 |
||
13 |
Hải Dương |
5.044 |
||
14 |
Bắc Ninh |
5.004 |
||
15 |
Nam Định |
3.551 |
||
16 |
Vĩnh Phúc |
3.726 |
||
17 |
Phú Thọ |
2.794 |
||
18 |
Quảng Bình |
2.347 |
||
II |
Triển khai mới dịch vụ NTĐT |
|||
1 |
An Giang |
Đợt 1 (Triển khai mới) |
3.021 |
Từ ngày 06/04/2015 đến ngày 10/04/2015 |
2 |
Bắc Giang |
2.653 |
||
3 |
Bắc Kạn |
485 |
||
4 |
Bạc Liêu |
968 |
||
5 |
Bến Tre |
1.597 |
||
6 |
Bình Phước |
2.153 |
||
7 |
Bình Thuận |
3.153 |
||
8 |
Cà Mau |
2.075 |
||
9 |
Cao Bằng |
795 |
||
10 |
Đắk Lắk |
3.826 |
||
11 |
Đắk Nông |
1.341 |
||
12 |
Điện Biên |
656 |
||
13 |
Đồng Tháp |
2.137 |
||
14 |
Gia Lai |
2.701 |
||
15 |
Vĩnh Long |
805 |
||
16 |
Hà Nam |
Đợt 2 (Triển khai mới) |
2.179 |
Từ ngày 13/04/2015 đến ngày 17/04/2015 |
17 |
Hà Tĩnh |
2.371 |
||
18 |
Hậu Giang |
1.325 |
||
19 |
Hòa Bình |
1.509 |
||
20 |
Hưng Yên |
3.200 |
||
21 |
Kiên Giang |
3.551 |
||
22 |
Kon Tum |
1.045 |
||
23 |
Lai Châu |
625 |
||
24 |
Lâm Đồng |
3.024 |
||
25 |
Lạng Sơn |
396 |
||
26 |
Lào Cai |
1.371 |
||
27 |
Long An |
4.869 |
||
28 |
Ninh Bình |
2.354 |
||
29 |
Ninh Thuận |
1.273 |
||
30 |
Quảng Nam |
3.748 |
||
31 |
Quảng Ngãi |
Đợt 3 (Triển khai mới) |
2.494 |
Từ ngày 20/04/2015 đến ngày 24/04/2015 |
32 |
Quảng Trị |
1.885 |
||
33 |
Sóc Trăng |
1.401 |
||
34 |
Sơn La |
1.129 |
||
35 |
Tây Ninh |
2.201 |
||
36 |
Thái Bình |
2.796 |
||
37 |
Thái Nguyên |
2.642 |
||
38 |
Thừa Thiên Huế |
2.921 |
||
39 |
Tiền Giang |
2.825 |
||
40 |
Trà Vinh |
1.177 |
||
41 |
Tuyên Quang |
789 |
||
42 |
Hà Giang |
1.622 |
||
43 |
Yên Bái |
1.053 |
||
44 |
Phú Yên |
1.550 |
||
45 |
Cần Thơ |
4.965 |
Ghi chú: Chỉ tiêu NTĐT được tính bằng 90% số doanh nghiệp tham gia khai thuế qua mạng tại thời điểm 31/12/2014.
Phụ lục 02: MẪU THƯ MỜI DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo công văn số 964 /TCT-CNTT ngày 20 /03/2015 của Tổng cục Thuế)
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/CT-GM |
Hà Nội, ngày …….. tháng …… năm 2015 |
GIẤY MỜI
Tham dự Hội nghị triển khai Nộp thuế điện tử
Kính gửi: |
..............<tên
NNT>........... |
Thực hiện chương trình cải cách thủ tục hành chính thuế theo chỉ đạo của của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế ……. tổ chức triển khai chương trình Nộp thuế điện tử trên địa bàn ………..
Để công tác triển khai đạt được kết quả tốt, Cục Thuế ……tổ chức Hội nghị tập huấn cho các tổ chức, doanh nghiệp.
Cục Thuế ………… trân trọng kính mời Giám đốc và Kế toán trưởng của các tổ chức, doanh nghiệp đến tham dự Hội nghị.
Thời gian: |
..... giờ, ngày...... tháng ..... năm 2015. |
Địa điểm: |
......................... |
(Đề nghị mang theo giấy mời này khi tham dự hội nghị)
Cục Thuế ................ rất hân hạnh được đón tiếp các tổ chức, doanh nghiệp./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG |
Phụ lục 03: CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ TẬP HUẤN NNT
(Ban hành kèm theo công văn số 964 /TCT-CNTT ngày 20 /03/2015 của Tổng cục Thuế)
Thời gian: 3 giờ (Buổi sáng từ 8h00 đến 11h00; buổi chiều từ 13h30 đến 16h30)
Tài liệu phát tại hội nghị: Cẩm nang, tài liệu slide đào tạo, bản đăng ký Nộp thuế điện tử của Ngân hàng
Thời gian |
Nội dung |
Thực hiện |
30 phút |
Đón tiếp đại biểu, phát tài liệu |
Ban Tổ chức |
10 phút |
Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu |
MC |
10 phút |
Phát biểu khai mạc của Lãnh đạo Cục Thuế về Những thuận lợi cho Doanh nghiệp khi tham gia chương trình Nộp thuế điện tử. |
Lãnh đạo Cục Thuế |
10 phút |
Phát biểu của Đại diện Ngân hàng |
Đại diện Ngân hàng |
30 phút |
Giới thiệu điều kiện, quy trình, thủ tục Nộp thuế điện tử đối với NNT |
Đại diện Cục Thuế |
15 phút |
Nộp thuế điện tử qua Ngân hàng |
Đại diện Ngân hàng |
15 phút |
Giải lao |
|
20 phút |
Hướng dẫn chức năng ứng dụng Nộp thuế điện tử |
Đại diện Cục Thuế |
35 phút |
Thảo luận, giải đáp vướng mắc, ý kiến các đơn vị. |
|
5 phút |
Bế mạc Hội nghị |
Ban Tổ chức |
Phụ lục 04: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo công văn số 964/TCT-CNTT ngày 20/03/2015 của Tổng cục Thuế)
I. QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI NNT
Căn cứ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-BTC ngày 01/04/2013 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
1. Điều kiện đăng ký nộp thuế điện tử: Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 35/2013/TT-BTC
Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).
2. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).
2. Thời gian nộp thuế điện tử: Khoản 3 và khoản 7 Điều 1 Thông tư số 35/2013/TT-BTC
1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
2. Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày người nộp thuế trích tiền từ tài khoản của mình và ngân hàng đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.
3. Chứng từ nộp thuế điện tử: Khoản 8 Điều 1 Thông tư số 35/2013/TT-BTC
Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:
1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu qui định của Bộ Tài chính, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc nhà nước.
4. Xử lý rủi ro trong quá trình thực hiện nộp thuế điện tử của NNT: Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 180/2010/TT-BTC
1. Trường hợp gặp sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, người nộp thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết kịp thời.
II.TRÌNH TỰ, THỦ TỤC NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI NNT
Căn cứ Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy trình tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước – Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải Quan và các Ngân hàng thương mại;
Căn cứ Thỏa thuận hợp tác triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử giữa Tổng cục Thuế và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBbank).
Căn cứ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-BTC ngày 01/04/2013 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ quy định tại điều 21, Thông tư 180/2010/TT-BTC “Tổng cục Thuế chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục nộp thuế điện tử theo quy định tại Thông tư này.“;
Tổng cục Thuế hướng dẫn trình tự, thủ tục nộp thuế điện tử đối với NNT cụ thể như sau:
1. Quy định chung
- Điều kiện đăng ký nộp thuế điện tử
Người nộp thuế có đủ các điều kiện sau đây được tự nguyện đăng ký nộp thuế điện tử qua Ngân hàng thương mại (NHTM):
1. Là tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế/mã số doanh nghiệp và đang hoạt động.
2. Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp và đang còn hiệu lực.
3. Đang thực hiện khai thuế điện tử tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
4. Có tài khoản tại NHTM đã tích hợp hệ thống với Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế.
- Thời gian nộp thuế điện tử
1. NNT có thể thực hiện nộp thuế điện tử vào 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết). Ngày nộp thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.
2. Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày NNT trích tiền từ tài khoản của mình và NHTM đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được NHTM xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của NNT.
3. Ngày nộp thuế điện tử được ghi trên Thông báo xác nhận hoàn thành giao dịch nộp thuế điện tử của NHTM.
- Tra cứu thông báo, giấy nộp tiền điện tử, chứng từ nộp thuế điện tử
1. NNT có thể truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế để xem, tải về các thông báo, giấy nộp tiền điện tử, chứng từ nộp thuế điện tử.
2. Khi có nhu cầu, NNT đến NHTM để in phục hồi chứng từ nộp thuế điện tử.
- Xử lý rủi ro trong quá trình thực hiện nộp thuế điện tử của NNT
1. NNT gặp sự cố trong việc thực hiện nộp thuế điện tử cần liên hệ với bộ phận hỗ trợ của Cơ quan thuế, NHTM để được hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết kịp thời (điện thoại, thư điện tử, đến trực tiếp cơ quan thuế hoặc chi nhánh NHTM nơi mở tài khoản......).
2. Trường hợp NNT không thể nộp thuế điện tử vì lý do bất khả kháng liên quan đến hệ thống NTĐT (cơ quan thuế thông báo hệ thống NTĐT gặp sự cố), sau khi đã liên hệ với bộ phận hỗ trợ nhưng không được xử lý kịp thời, NNT có thể tạm thời thực hiện nộp thuế bằng các phương thức khác như đến trực tiếp các chi nhánh NHTM, đến trực tiếp Kho bạc Nhà nước hoặc các phương thức khác được Bộ Tài chính quy định cho đến khi hệ thống nộp thuế điện tử của Cơ quan Thuế hoạt động trở lại.
3. Trường hợp NNT đã nộp thuế điện tử nhưng chưa nhận được Thông báo xác nhận hoàn thành giao dịch hoặc nội dung của thông báo chưa chính xác, NNT liên hệ với bộ phận hỗ trợ để được hướng dẫn.
2. Thủ tục nộp thuế điện tử
- Đăng ký sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử
NNT đăng ký sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử (NTĐT) qua NHTM theo các bước lần lượt như sau:
1. Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế, kê khai thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ NTĐT qua NHTM (theo mẫu 01/ĐK-NTĐT), ký số và gửi thông tin kê khai đến Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế.
2. Liên hệ với NHTM để đăng ký sử dụng dịch vụ NTĐT theo quy định của NHTM (Theo mẫu Đăng ký sử dụng dịch vụ NTĐT, đăng tải tại Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế).
3. Nhận thông báo kết quả đăng ký (chấp nhận hoặc không chấp nhận) qua thư điện tử, kèm theo tên và mật khẩu để truy cập Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế trong trường hợp được chấp nhận.
- Thay đổi thông tin của NNT
Người nộp thuế trong quá trình thực hiện NTĐT, nếu có thay đổi thông tin về chữ ký số, hộp thư điện tử, số điện thoại phải thực hiện kê khai thông tin thay đổi trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế, chậm nhất không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày thay đổi. Các bước thực hiện như sau:
1. Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế, kê khai thông tin thay đổi (theo mẫu 02/ĐK-NTĐT), ký số và gửi thông tin kê khai đến Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế.
2. Nhận thông báo kết quả (chấp nhận hoặc không chấp nhận)
3. Riêng trường hợp thay đổi thông tin về tài khoản ngân hàng để nộp thuế điện tử, NNT trực tiếp đến NHTM để thay đổi.
- Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử
Người nộp thuế trong quá trình thực hiện nộp thuế điện tử, nếu có các lý do ngừng thực hiện nộp thuế điện tử, phải thực hiện đăng ký ngừng như sau:
1. Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế, kê khai thông tin ngừng sử dụng dịch vụ NTĐT (theo mẫu 03/ĐK-NTĐT), ký số và gửi thông tin đăng ký đến Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế.
2. Nhận thông báo kết quả (chấp nhận hoặc không chấp nhận)
3. Kể từ thời điểm đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử, NNT không nộp thuế bằng phương thức điện tử và thực hiện nộp thuế bằng các phương thức khác. NNT vẫn có thể thực hiện tra cứu thông báo, thông tin giấy nộp tiền đã nộp trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế.
- Thủ tục nộp thuế điện tử
1. NNT truy cập Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế lập giấy nộp tiền điện tử (GNT), ký số và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế.
2. Sau khi nhận được GNT của NNT, Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế gửi GNT của NNT đến NHTM.
3. NHTM sẽ kiểm tra các thông tin trên GNT của NNT và thực hiện trích nợ tài khoản NNT để chuyển tiền vào NSNN khi thông tin trên GNT của NNT là hợp lệ và tài khoản NNT đủ số dư.
4. Ngay sau khi NHTM hoàn thành việc trích nợ tài khoản NNT, NNT sẽ nhận được thông báo xác nhận hoàn thành giao dịch nộp thuế điện tử và chứng từ nộp thuế điện tử có chữ ký số của NHTM./.
Phụ lục 05: MẪU DANH SÁCH ĐẦU MỐI HỖ TRỢ TRIỂN KHAI DỊCH VỤ NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ TẠI CỤC THUẾ ....
(Ban hành kèm theo công văn số 964 /TCT-CNTT ngày 20 /03/2015 của Tổng cục Thuế)
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ email hỗ trợ |
Số điện thoại hỗ trợ |
Tổ |
Chi cục Thuế |
1 |
Nguyễn Văn A |
…@gdt.gov.vn |
043…. / máy lẻ 1234 |
Nghiệp vụ |
Long Biên |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây