Công văn 868/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định đối tượng miễn thuế hàng hóa nhập khẩu dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 868/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định đối tượng miễn thuế hàng hóa nhập khẩu dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 868/TCHQ-TXNK | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Vũ Hồng Vân |
Ngày ban hành: | 22/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 868/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Vũ Hồng Vân |
Ngày ban hành: | 22/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 868/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Trả lời công văn số 143/HQBRVT-GSQL ngày 14/01/2014 của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu báo cáo vướng mắc về việc xác định đối tượng được miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án đầu tư, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 6, khoản 18 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ và khoản 7 Điều 100 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 87/2010/NĐ-CP hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu theo Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Nghị định số 53/2010/NĐ-CP ngày 19/5/2010 quy định về địa bàn ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị hành chính mới thành lập do Chính phủ điều chỉnh địa giới hành chính hoặc dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Thiết bị, máy móc;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm: xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;
c) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b nêu trên;
d) Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a nêu trên;
đ) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 100, Điều 101, Điều 102 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp của Công ty TNHH Đầu tư và thương mại Việt Ninh được UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu ngày 02/8/2012 cho dự án "Nhà máy tái chế xỉ thép làm phụ gia xi măng và vật liệu xây dựng" tại huyện Tân Thành thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định tại Phụ lục Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP; tại khoản c Điều 7 Giấy chứng nhận đầu tư có quy định "Thuế giá trị gia tăng, các loại thuế, phí, lệ phí khác thực hiện theo các quy định hiện hành", do đó đối chiếu quy định nêu trên, dự án thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu căn cứ hồ sơ và thực tế hàng hóa nhập khẩu đối chiếu với Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP và Điều 100, Điều 101, Điều 102 Thông tư 128/2013/TT-BTC để xử lý miễn thuế hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây