Công văn 800/TTg-CN bổ sung quy hoạch khu công nghiệp thuộc khu công nghiệp và đô thị dịch vụ Lý Thường Kiệt, tỉnh Hưng Yên vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 800/TTg-CN bổ sung quy hoạch khu công nghiệp thuộc khu công nghiệp và đô thị dịch vụ Lý Thường Kiệt, tỉnh Hưng Yên vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 800/TTg-CN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 29/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 800/TTg-CN |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 29/06/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 800/TTg-CN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi: |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (các Công văn số 9287/BKHĐT-QLKKT ngày 27 tháng 12 năm 2018; số 3600/BKHĐT-QLKKT ngày 02 tháng 6 năm 2020) về việc bổ sung quy hoạch khu công nghiệp thuộc khu công nghiệp và đô thị dịch vụ Lý Thường Kiệt, tỉnh Hưng Yên vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020, căn cứ ý kiến thống nhất các cơ quan tại cuộc họp ngày 23 tháng 6 năm 2020 Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn nêu trên, cụ thể:
a) Bổ sung 03 khu công nghiệp, gồm: khu công nghiệp sạch (quy mô diện tích là 143,08 ha; vị trí tại xã Hồng Tiến - huyện Khoái Châu và xã Xuân Trúc - huyện Ân Thi), khu công nghiệp số 03 (quy mô diện tích là 159,71 ha; vị trí tại xã Hồng Tiến - huyện Khoái Châu, xã Lý Thường Kiệt - huyện Yên Mỹ và xã Xuân Trúc - huyện Ân Thi) và khu công nghiệp số 01 (quy mô diện tích là 263,85 ha; vị trí tại xã Lý Thường Kiệt và xã Tân Việt - huyện Yên Mỹ, xã Xuân Trúc - huyện Ân Thi) vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm năm 2020.
b) Các khu công nghiệp khác nằm trong quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 được phê duyệt tại các Công văn số 1308/TTg-KTN ngày 17 tháng 6 năm 2016, số 1181/TTg-CN ngày 11 tháng 8 năm 2017 và số 1199/TTg-CN ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ không thay đổi.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên:
a) Tách phần diện tích khu cảng thông quan nội địa (diện tích 147,4 ha) và đất đô thị dịch vụ (diện tích là 456,9 ha) ra khỏi đề xuất bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đất cảng và đất đô thị, dịch vụ.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác về quy mô diện tích, vị trí đề xuất bổ sung quy hoạch khu công nghiệp; tích hợp nội dung bổ sung quy hoạch khu công nghiệp vào quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật có liên quan; không để xảy ra các tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch; tiếp thu ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan.
c) Thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo chỉ tiêu đã được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018, đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 58 Luật Đất đai, Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan. Có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai.
d) Thực hiện đồng bộ việc quy hoạch, phát triển các khu công nghiệp với các công trình nhà ở công nhân, các công trình xã hội và văn hóa thể thao cho người lao động trong khu công nghiệp; đảm bảo việc cung cấp hạ tầng kỹ thuật và xã hội ngoài hàng rào phục vụ cho hoạt động của khu công nghiệp.
đ) Xây dựng phương án đảm bảo hành lang an toàn đối với các khu công nghiệp hiện hữu nằm dọc theo các tuyến đường chính (cao tốc, quốc lộ). Có kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng của Tỉnh để hỗ trợ các khu công nghiệp trong trường hợp cần mở rộng các tuyến đường kết nối với khu công nghiệp. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải triển khai các biện pháp tổ chức giao thông; chỉ đạo cơ quan có liên quan và nhà đầu tư xây dựng phương án đấu nối theo quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn và tránh ùn tắc giao thông trong quá trình triển khai thực hiện dự án, tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ.
e) Đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng và thu hút các dự án thứ cấp đối với phần diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê còn lại chưa lấp đầy. Chỉ đạo Tổng Công ty phát triển hạ tầng và đầu tư tài chính Việt Nam báo cáo tiến độ cụ thể thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để sớm đưa khu công nghiệp Lý Thường Kiệt (300 ha) và khu công nghiệp Tân Dân (200 ha) đi vào hoạt động.
Xây dựng định hướng thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, đảm bảo thuận lợi cho việc phát triển, tăng cường các liên kết sản xuất trong khu công nghiệp; triển khai đầu tư xây dựng các khu công nghiệp đúng tiến độ, sử dụng hiệu quả nguồn lực đất đai và đảm bảo tính khả thi của quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn.
g) Xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các hộ dân bị thu hồi đất để xây dựng khu công nghiệp, đảm bảo phù hợp với tốc độ triển khai các khu công nghiệp; triển khai phương án đào tạo, tạo việc làm mới cho số lao động thuộc diện bị thu hồi đất; đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng nhà ở công nhân và các công trình phúc lợi xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp để đảm bảo điều kiện sống, làm việc của người lao động./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây