634908

Công văn 7781/BGDĐT-GDĐH năm 2024 thực hiện Chương trình “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

634908
LawNet .vn

Công văn 7781/BGDĐT-GDĐH năm 2024 thực hiện Chương trình “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu: 7781/BGDĐT-GDĐH Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Hoàng Minh Sơn
Ngày ban hành: 09/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 7781/BGDĐT-GDĐH
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký: Hoàng Minh Sơn
Ngày ban hành: 09/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7781/BGDĐT-GDĐH
V/v triển khai thực hiện Chương trình “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050”

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2024

 

Kính gửi:

- Các đại học, học viện, trường đại học;
- Các trường sĩ quan có đào tạo các trình độ của giáo dục đại học;
- Các viện nghiên cứu có đào tạo trình độ tiến sĩ.

Ngày 21/9/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1018/QĐ-TTg ban hành Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 và Quyết định số 1017/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050” (Chương trình 1017). Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 04/12/2024 về việc đẩy mạnh đào tạo nhân lực cho ngành công nghiệp bán dẫn và một số ngành ngành công nghệ số cốt lõi và các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại các quyết định trên về việc thúc đẩy đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển ngành công nghiệp bán dẫn, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề nghị các đại học, học viện, trường đại học, các trường sĩ quan có đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, các viện nghiên cứu có đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo) trên cơ sở năng lực thực tế và định hướng phát triển về đào tạo và nghiên cứu trong ngành công nghiệp bán dẫn khẩn trương, nghiêm túc quán triệt thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:

1. Khẩn trương xây dựng đề án đề xuất tham gia Chương trình 1017

Cơ sở đào tạo (CSĐT) xây dựng đề án đề xuất đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao phục vụ phát triển ngành công nghiệp bán dẫn với những nội dung yêu cầu cụ thể như sau:

a) Về chương trình đào tạo (CTĐT): Đề nghị nêu rõ các ngành đào tạo phục vụ phát triển ngành công nghiệp bán dẫn. Đề xuất cần nêu rõ CTĐT “tài năng” hay CTĐT “chuẩn”.

- Xác định rõ tên CTĐT, tên ngành đào tạo, mã ngành đào tạo, trình độ đào tạo và mô tả tóm tắt về CTĐT (Đối tượng tuyển sinh, điều kiện đầu vào, chuẩn đầu ra,…). CSĐT gửi kèm theo đề án CTĐT (hoặc dự thảo CTĐT).

- Thuyết minh sự phù hợp với mục tiêu, đối tượng, phạm vi của Chương trình 1017 và làm rõ phục vụ công đoạn nào trong ngành công nghiệp bán dẫn.

b) Về kế hoạch tuyển sinh và đào tạo: Xây dựng kế hoạch quy mô tuyển sinh, quy mô đào tạo theo CTĐT; thống kê số lượng tuyển sinh đầu vào qua các năm vừa qua (trong 03 năm gần nhất) và dự kiến số lượng tuyển mới, số lượng tốt nghiệp theo từng năm tới hết năm 2030.

c) Về năng lực, kinh nghiệm hiện có của CSĐT và các kế hoạch phát triển:

- Mô tả hiện trạng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên và kế hoạch đào tạo, phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên (tuyển dụng mới, đào tạo trong nước/ngoài nước, đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn/dài hạn, dự kiến mời giảng viên, chuyên gia nước ngoài). Nhiệm vụ phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên cần bám sát các nhiệm vụ và giải pháp được nêu trong Chương trình 1017.

- Mô tả cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm hiện có và đề xuất đầu tư mới (đề xuất các dự án, các phòng thí nghiệm dự kiến đầu tư trong đó mô tả sơ bộ, dự kiến quy mô đầu tư mức độ nào, danh mục trang thiết bị trong phòng thí nghiệm để xác định tổng mức đầu tư). Đề nghị xác định rõ nguồn đầu tư (từ ngân sách nhà nước, từ nguồn tự có của CSĐT, từ hợp tác với tổ chức, doanh nghiệp,…).

- Về hoạt động khoa học và công nghệ: Mô tả năng lực nghiên cứu gắn với đổi mới sáng tạo, các thành tích hiện có và dự kiến trong thời gian tới trong ngành công nghiệp bán dẫn.

- Về hợp tác doanh nghiệp và quốc tế: Mô tả các hoạt động hợp tác doanh nghiệp, hợp tác quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu phục vụ phát triển ngành công nghiệp bán dẫn.

- Mô tả cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo đối với CTĐT của CSĐT (đối với giảng viên, với người học như hỗ trợ học phí/học bổng, hỗ trợ gắn kết doanh nghiệp, hợp tác quốc tế,…).

- Đội ngũ quản lý triển khai: xác định rõ đầu mối phụ trách việc triển khai thực hiện đề án; đầu mối phụ trách từng CTĐT (nếu có).

d) Các đề xuất, kiến nghị (nếu có).

đ) Kèm theo các phụ lục chi tiết/minh chứng: CTĐT, danh sách đội ngũ giảng viên, thống kê mô tả cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm, mô tả kỹ hơn các dự án chuẩn bị/hỗ trợ đào tạo và nghiên cứu (nếu có), các công trình/thành tích nghiên cứu; cơ chế chính sách đã ban hành (VD: hỗ trợ học phí/học bổng; hợp tác doanh nghiệp,…).

2. Các CSĐT tập trung thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm năm 2025, cụ thể như sau:

a) Về xây dựng, phát triển CTĐT

- Chủ động rà soát, xây dựng và phát triển các CTĐT các trình độ của giáo dục đại học cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển ngành công nghiệp bán dẫn Việt Nam theo hướng hội nhập, đạt chuẩn quốc tế.

- Nghiên cứu xây dựng các CTĐT có chuyên ngành hoặc định hướng đào tạo kỹ sư chuyên sâu về bán dẫn đối với những ngành đào tạo đang được phép hoạt động đào tạo có liên quan hoặc tập trung nguồn lực xây dựng kế hoạch mở mới các ngành đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam ở 3 công đoạn của chuỗi giá trị ngành công nghiệp bán dẫn (thiết kế, sản xuất và kiểm thử, đóng gói) phù hợp với thế mạnh, năng lực thực tế, mục tiêu, chiến lược phát triển của CSĐT.

- Trường hợp cần thiết mở mã ngành đào tạo thí điểm về bán dẫn, cơ sở đào tạo tổ chức nghiên cứu, chuẩn bị các tài liệu, minh chứng bảo đảm đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT[1] làm cơ sở để Bộ GDĐT xem xét, bổ sung mã ngành đào tạo thí điểm về bán dẫn vào danh mục ngành thí điểm.

b) Về phát triển đội ngũ giảng viên

- Ưu tiên xét tuyển cử giảng viên đi học tiến sĩ, sau tiến sĩ các ngành chuyên sâu về bán dẫn tại các CSĐT có uy tín trên thế giới theo Đề án 89[2]. Ưu tiên sử dụng kinh phí để đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên chuyên môn về ngành công nghiệp bán dẫn.

- Có chính sách thu hút giảng viên, chuyên gia là người nước ngoài, Việt kiều đang làm việc ở các CSĐT, cơ sở nghiên cứu và doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp bán dẫn ở nước ngoài về làm việc cho CSĐT.

- Chủ động trao đổi giảng viên trong ngành công nghiệp bán dẫn với các CSĐT nước ngoài; ưu tiên cử cán bộ quản lý, giảng viên đi tập huấn, bồi dưỡng, học tập và làm việc tại các CSĐT, các doanh nghiệp về bán dẫn tại các quốc gia có nền công nghiệp bán dẫn phát triển.

c) Về phát triển cơ sở vật chất, học liệu

- Tập trung huy động tối đa nguồn lực của nhà nước, doanh nghiệp và của CSĐT để phát triển học liệu, phòng thí nghiệm, phòng thực hành về bán dẫn; tăng cường hợp tác giữa các CSĐT, giữa các CSĐT với doanh nghiệp đặc biệt trong chia sẻ, dùng chung và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư và cơ sở vật chất sẵn có.

- Học tập kinh nghiệm của CSĐT và doanh nghiệp nước ngoài có nền công nghiệp bán dẫn phát triển trong việc đầu tư, xây dựng, phát triển các phòng thí nghiệm về bán dẫn.

- Các CSĐT có truyền thống và uy tín về đào tạo bán dẫn hình thành các liên minh, phối hợp xây dựng học liệu số và khóa học trực tuyến dùng chung.

d) Về tổ chức tuyển sinh và đào tạo

- Nghiên cứu thành lập các đơn vị chuyên môn chuyên biệt (trường, khoa, bộ môn,...) để ưu tiên tập trung đào tạo và nghiên cứu về bán dẫn.

- Xây dựng phương án tuyển sinh bảo đảm số lượng và chất lượng; cân đối, ưu tiên dành nhiều chỉ tiêu đào tạo cho các ngành đào tạo/CTĐT có chuyên ngành hoặc định hướng chuyên sâu về bán dẫn.

- Triển khai các hoạt động bảo đảm chất lượng đào tạo bên trong và kiểm định chất lượng CTĐT. Khuyến khích lựa chọn kiểm định chất lượng CTĐT theo chuẩn quốc tế.

đ) Về các giải pháp hỗ trợ người học

- Có chính sách ưu tiên, gồm học bổng, miễn giảm học phí, hỗ trợ tài chính, chỗ ở ký túc xá và các chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác dành cho người học CTĐT về bán dẫn.

- Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn trong việc tìm kiếm hỗ trợ kinh phí hoặc cấp học bổng từ phía doanh nghiệp, tạo điều kiện thực hành, thực tập cho sinh viên và tuyển dụng, sử dụng những người tốt nghiệp các CTĐT về bán dẫn.

e) Về gắn kết các hoạt động đào tạo, nghiên cứu và đổi mới sáng tạo

- Đẩy mạnh hợp tác giữa các CSĐT trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu để hình thành mạng lưới các CSĐT về đào tạo nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển ngành công nghiệp bán dẫn Việt Nam.

- Có chính sách khuyến khích, ưu tiên các giảng viên, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh hình thành các nhóm nghiên cứu, nhóm nghiên cứu mạnh thực hiện nghiên cứu khoa học đối với các đề tài trong ngành công nghiệp bán dẫn; ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các nhóm nghiên cứu có hợp tác nghiên cứu với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp bán dẫn.

- Chủ động đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các CSĐT có thế mạnh, uy tín về bán dẫn trong nước và quốc tế.

- Chủ động tích cực tổ chức hoặc tham gia các hội thảo, tọa đàm, các phiên họp về đào tạo nguồn nhân lực phục vụ ngành công nghiệp bán dẫn trong nước và quốc tế.

- Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp bán dẫn về phát triển CTĐT , học liệu và xây dựng, khai thác các phòng thí nghiệm, phòng thực hành phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu và đổi mới sáng tạo.

Trên cơ sở các nội dung hướng dẫn nêu trên, CSĐT phát huy quyền tự chủ xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp bán dẫn của CSĐT, phối hợp với Bộ GDĐT và các bên có liên quan để triển khai đồng bộ và hiệu quả.

Trước 25/12/2024, CSĐT báo cáo Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục Đại học) các công việc triển khai theo các nội dung nêu trên và Đề án đề xuất tham gia Chương trình 1017 (nếu có).

Các CSĐT chủ động phối hợp với Bộ GDĐT, các bộ, ngành có liên quan, cơ quan quản lý trực tiếp CSĐT, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở để triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ của Chương trình 1017./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Thành Long (để b/c);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ban Chỉ đạo QG về phát triển ngành CNBD (để b/c);
- Bộ KHĐT, Bộ TC, Bộ TTTT (để p/h);
- Các cơ quan quản lý trực tiếp CSĐT (để p/h c/đ);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để p/h c/đ);
- Các đơn vị thuộc Bộ GDĐT;
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, GDĐH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Minh Sơn

 



[1] Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học

[2] Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 - 2030”

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác