Công văn 7486/TXNK-CST năm 2019 về thủ tục hải quan, chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 7486/TXNK-CST năm 2019 về thủ tục hải quan, chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Số hiệu: | 7486/TXNK-CST | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục thuế xuất nhập khẩu | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành: | 15/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 7486/TXNK-CST |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục thuế xuất nhập khẩu |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành: | 15/08/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG
CỤC HẢI QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7486/TXNK-CST |
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2019 |
Kính
gửi: Công ty TNHH Chuyển giao công nghệ cao quốc tế.
(Số 206 đường Đê La Thanh, P. Thổ
Quan, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội)
Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 32/CV/ILTECH2019 ngày 24/7/2019 của Công ty TNHH Chuyển giao công nghệ cao quốc tế về việc áp thuế đối với xe ô tô sản xuất trong nước làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ, thủ tục hải quan
- Căn cứ khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm:
“a) Hàng hóa đặt gia công tại Việt Nam và được tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt gia công bán cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam;
b) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.”
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ: hồ sơ hải quan và thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính và khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
- Về mã loại hình: Bảng mã loại hình ban hành kèm theo công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 của Tổng cục Hải quan có hướng dẫn cụ thể mã loại hình đối với từng trường hợp cụ thể.
Đối với trường hợp của Công ty nêu tại công văn số 32/CV/ILTECH2019: Nếu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Công ty thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP thì thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ. Mã loại hình, hồ sơ hải quan và thủ tục hải quan được thực hiện theo quy định nêu trên.
2. Về chính sách thuế
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp. Cơ sở xác định hàng hóa được hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Căn cứ quy định nêu trên, từ ngày 01/9/2016, trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm theo hình thức xuất khẩu tại chỗ (không xuất khẩu ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan) thì không đủ điều kiện hoàn thuế thuế nhập khẩu.
Đề nghị Công ty TNHH Chuyển giao công nghệ cao quốc tế nghiên cứu quy định nêu trên, đối chiếu với tình hình thực tế hàng hóa nhập khẩu của Công ty để thực hiện. Trường hợp vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế xuất nhập khẩu thông báo để Công ty TNHH Chuyển giao công nghệ cao quốc tế biết./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây