Công văn 7336/BTC-TCT về việc hướng dẫn, truy thu thuế cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trước ngày 1/7/2007 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 7336/BTC-TCT về việc hướng dẫn, truy thu thuế cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trước ngày 1/7/2007 do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 7336/BTC-TCT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 24/06/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 7336/BTC-TCT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 24/06/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7336/BTC-TCT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2008 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Tài chính nhận được công văn của một số cục thuế tỉnh, thành phố đề nghị hướng dẫn truy thu thuế GTGT và thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy có hành vi ghi giá bán trên hoá đơn thấp hơn giá bán thực tế trên thị trường xảy ra trước ngày 1/7/2007. Về việc này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về thống nhất thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy; Mục I Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16/8/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/3/2002 thì: Giá bán làm căn cứ tính truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên cơ sở bảng giá tối thiểu xe ôtô, xe hai bánh gắn máy tính thu lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định (giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Căn cứ quy định trên, việc thực hiện truy thu thuế GTGT và thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy có hành vi ghi giá bán trên hoá đơn thấp hơn giá bán thực tế trên thị trường xảy ra trước ngày 1/7/2007 được thực hiện như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh ôtô xe máy nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định thì việc truy thu thuế GTGT và thuế TNDN được thực hiện theo điểm 1.b2 và điểm 2 Mục III Thông tư số 69/2002/TT-BTC.
- Đối với cơ sở kinh doanh ôtô, xe máy thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo kê khai thì:
Việc truy thu thuế GTGT được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 1.b2 Mục III Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16/8/2002 của Bộ Tài chính.
Cơ sở kinh doanh được bù trừ số thuế GTGT truy thu vào số thuế GTGT còn được khấu trừ của thời kỳ kiểm tra khi xác định số thuế GTGT phải nộp của thời kỳ kiểm tra. Sau khi bù trừ, nếu phát sinh số thuế GTGT còn được khấu trừ thì được kết chuyển số thuế còn được khấu trừ vào kỳ tính thuế tiếp theo.
Số thuế TNDN truy thu được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế GTGT (căn cứ giá LPTB) |
x |
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế |
x |
Thuế suất thuế TNDN |
Thuế TNDN truy thu (phải nộp thêm) |
= |
Thuế TNDN phải nộp |
- |
Thuế TNDN đã kê khai nộp |
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế (TNCT) do Cục thuế các địa phương nghiên cứu và xây dựng phù hợp (có cân đối đến giá mua vào phù hợp). Bộ Tài chính đề nghị Cục thuế các địa phương qua khảo sát các cơ sở kinh doanh ôtô, xe máy trên địa bàn có cùng quy mô tương đương sẽ xác định tỷ lệ TNCT phù hợp làm căn cứ truy thu thuế cơ sở kinh doanh có vi phạm. Trường hợp tại địa phương không có cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề thì Cục thuế có văn bản gửi cơ quan thuế một số tỉnh liền kề để khảo sát.
Không xử lý hồi tố đối với các cơ sở kinh doanh đã chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra mà không có khiếu nại hoặc khiếu nại đã hết thời hiệu xử lý.
Bộ Tài chính hướng dẫn để cơ quan thuế các địa phương được biết. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu còn có vướng mắc đề nghị báo cáo kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu giải quyết./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây