Công văn số 730 TCT/PCCS ngày 17/03/2004 của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi đầu tư miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Công văn số 730 TCT/PCCS ngày 17/03/2004 của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi đầu tư miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: | 730TCT/PCCS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 17/03/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 730TCT/PCCS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 17/03/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 730 TCT/PCCS |
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2004 |
Kính gửi: |
Công ty cổ phần tư vấn phát triển
doanh nghiệp |
Trả lời công văn số 19/CV-CS ngày 01 tháng 12 năm 2003 của Công ty cổ phần tư vấn phát triển doanh nghiệp về việc xác định thời điểm và khoảng thời gian được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thời điểm được hưởng ưu đãi đầu tư: Tại Điểm 1, Mục II, thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 thì:
“1.1.2. Thời gian và mức miễn thuế, giảm thuế:
a. Được miễn hai năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho hai năm tiếp theo đối với dự án đáp ứng một điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP;”
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, Công ty cổ phần tư vấn phát triển doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế phải nộp cho hai năm tiếp theo do có hoạt động tư vấn đầu tư và tư vấn quản lý kinh doanh là nghề thuộc các lĩnh vực hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Điểm 7, Mục V, Danh Mục A, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 03 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh Mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 1999. Thời điểm công ty bắt đầu được hưởng ưu đãi thuế là “kể từ khi có thu nhập chịu thuế”.
2. Về năm tính thuế: Theo quy tại Điểm 1, Mục I, phần C Thông tư số 98/00/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính thì: “Năm xác định các khoản được ưu đãi về thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này được tính theo năm quyết toán thuế”.
Do đó, năm xét miễn, giảm thuế TNDN đối với các dự án ưu đãi đầu tư là năm quyết toán thuế.
3. Về thủ tục để được miễn, giảm thuế: Căn cứ Điểm 1, Mục I, phần C Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính thì thủ tục là:
“Sau khi được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện dự án đầu tư thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này phải gửi bản sao hợp lệ giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư để làm căn cứ thực hiện các ưu đãi về thuế cho cơ sở theo đúng quy định tại Điều 37 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP.
Hàng năm, căn cứ theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã được cấp, cơ sở sản xuất kinh doanh tự xác định các khoản được ưu đãi về thuế, các khoản còn phải nộp vào ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai, nộp ngân sách nhà nước theo từng kỳ cũng như quyết toán cả năm với cơ quan thuế theo chế độ quy định. Năm xác định các khoản được ưu đãi về thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này được tính theo năm quyết toán thuế”.
Cơ sở kinh doanh nếu có đầy đủ thủ tục theo hướng dẫn nêu trên sẽ được miễn, giảm thuế đối với dự án đầu tư được ưu đãi.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần tư vấn phát triển doanh nghiệp được biết và thực hiện.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây