Công văn 717/SXD-PTĐT năm 2013 thực hiện Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa ban hành
Công văn 717/SXD-PTĐT năm 2013 thực hiện Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 717/SXD-PTĐT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Minh Huân |
Ngày ban hành: | 28/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 717/SXD-PTĐT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Minh Huân |
Ngày ban hành: | 28/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND TỈNH THANH HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: 717/SXD-PTĐT |
Thanh Hoá, ngày 28 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: |
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Ngọc Hồi tại công văn số 1111/UBND-CN ngày 21/02/2013 về việc triển khai Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ.
Sau khi nghiên cứu Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 và Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ; Thông tư 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng; Sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung được quy định tại Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ để các đối tượng là tổ chức, cá nhân, có liên quan đến hoạt động quản lý đầu tư phát triển đô thị biết, triển khai thực hiện (Nghị định này có đăng trên Công báo và Website của Chính phủ, của Bộ Xây dựng). Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013 và thay thế Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
1. Chương trình phát triển đô thị
1.1. Cơ quan đầu mối xây dựng chương trình phát triển đô thị:
Theo Quy định tại Điều 4, Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ, UBND tỉnh giao Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối xây dựng chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và cho từng đô thị để trình UBND tỉnh phê duyệt.
Căn cứ Quy định tại Điều 19, Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị, Sở Xây dựng đề nghị UBND TPThanh Hóa, UBND thị xã Bỉm Sơn và UBND thị xã Sầm Sơn tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị, thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp, gửi Sở Xây dựng trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
UBND các huyện trong tỉnh tổ chức lập Chương trình phát triển các đô thị và các điểm dân cư có xu hướng đô thị hóa chuẩn bị lên đô thị loại V thuộc phạm vi quản lý hành chính của mình, thông qua Hội đồng nhân dân huyện, gửi Sở Xây dựng trình UBND tỉnh xem xét, quyết định
Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị tại địa phương, Sở Xây dựng sẽ tổng hợp xây dựng chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
1.2. Vốn để thực hiện Chương trình phát triển đô thị
Theo Quy định tại Điều 19, Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009, Vốn để thực hiện Chương trình phát triển đô thị được sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế từ ngân sách nhà nước giao trong kế hoạch hàng năm cho địa phương.
- Kinh phí để thực hiện Chương trình phát triển đô thị gồm:
+ Khảo sát, thu thập tài liệu phục vụ Chương trình phát triển đô thị;
+ Lập, thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
- UBND thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn và các huyện có trách nhiệm lập kế hoạch vốn cho Chương trình phát triển đô thị trong địa giới hành chính do mình quản lý, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định hiện hành.
1.3. Nội dung của chương trình phát triển đô thị:
Theo Quy định tại Điều 5, Thông tư 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009, bao gồm:
- Tóm tắt nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị trong đó xác định rõ chương trình, kế hoạch ưu tiên đầu tư và dự kiến nguồn lực thực hiện theo quy hoạch chung đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đánh giá thực trạng công tác đầu tư xây dựng, quản lý phát triển đô thị, xác định rõ các dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt, đã có chủ đầu tư, đang thực hiện đầu tư xây dựng và các dự án đang kêu gọi đầu tư; so sánh thực trạng đô thị với các tiêu chuẩn phân loại đô thị;
- Kiến nghị các biện pháp thực hiện và lộ trình nâng loại đô thị.
2. Khu vực phát triển đô thị
2.1. Khu vực phát triển đô thị:
Là một khu vực được xác định để đầu tư phát triển đô thị trong một giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu vực phát triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu vực bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên biệt.
Khu vực phát triển đô thị có thể gồm một hoặc nhiều khu chức năng đô thị. Khu vực phát triển đô thị có thể thuộc địa giới hành chính của một hoặc nhiều tỉnh, thành phố. Khu vực phát triển đô thị có thể bao gồm một hoặc nhiều dự án đầu tư phát triển đô thị.
2.2. Đề xuất khu vực phát triển đô thị:
Theo Quy định tại Điều 8, Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ, UBND tỉnh căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu, chương trình phát triển đô thị có trách nhiệm:
- Tổ chức lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tại các khu vực phát triển đô thị nhằm hình thành một đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị loại IV trở lên theo quy hoạch đã được phê duyệt; Khu vực phát triển đô thị có ý nghĩa quan trọng về an ninh - quốc phòng
- Quyết định các khu vực phát triển đô thị theo thẩm quyền các khu vực còn lại thuộc tỉnh.
2.3. Sở Xây dựng đề nghị UBND TP Thanh Hóa, UBND thị xã Bỉm Sơn, UBND thị xã Sầm Sơn và UBND các huyện trong tỉnh, nghiên cứu đề xuất khu vực phát triển đô thị thuộc địa bàn quản lý, gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất với UBND tỉnh.
3. Đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội và nhà ở tái định cư:
Đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội và nhà ở tái định cư phải được xác định ngay khi lập và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để được xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây