Công văn 6978/TCHQ-TXNK về thuế xuất khẩu gỗ có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6978/TCHQ-TXNK về thuế xuất khẩu gỗ có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 6978/TCHQ-TXNK | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 22/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6978/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 22/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6978/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2010 |
Kính gửi: Vụ Chính sách thuế
Tổng cục Hải quan nhận được công văn đề ngày 08/11/2010 của Vụ Chính sách thuế về việc chuyển hồ sơ liên quan đến thuế xuất khẩu mặt hàng gỗ để Tổng cục Hải quan nghiên cứu báo cáo Bộ theo chỉ đạo tại tờ trình Bộ của Vụ Chính sách thuế ngày 5/11/2010. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan xin trao đổi với Vụ Chính sách thuế như sau:
Trong năm 2010 có phát sinh 02 vướng mắc về thuế đối với mặt hàng gỗ nhập khẩu:
(i) Xử lý về thuế đối với trường hợp thuế xuất khẩu gỗ được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nhập khẩu;
(ii) Xử lý hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ nhập khẩu sau đó tái xuất khẩu. Cụ thể:
1. Đối với thuế xuất khẩu gỗ để SXXK:
- Ngày 12/3/2010, Bộ Tài chính có Thông tư số 35/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế xuất khẩu đối với gỗ và than cốc được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu.
Nội dung thông tư này hướng dẫn về thuế đối với trường hợp xuất khẩu gỗ và than cốc được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không thu thuế xuất khẩu kể từ khi Thông tư số 35/2010/TT-BTC có hiệu lực.
- Ngày 14/5/2010 Bộ Tài chính có công văn số 6097/BTC-TCHQ gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư số 35/2010/TT-BTC.
Tại công văn này chỉ hướng dẫn cách tính thuế xuất khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu và hàng hóa được sản xuất từ hai nguồn: nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước.
Như vậy, về thuế xuất khẩu gỗ và than cốc được áp dụng thống nhất theo 02 công văn hướng dẫn trên và không có phát sinh vướng mắc.
2. Về hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ nhập khẩu sau đó tái xuất (tái xuất nguyên trạng):
2.1. Căn cứ pháp lý:
Căn cứ khoản 8 Điều 19 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8/12/2005 của Chính phủ, khoản 8 Điều 112 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính (trước được hướng dẫn tại khoản 8 Mục I phần E Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007) thì hàng hóa nhập khẩu sau đó vì lý do nào đó tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ 3 thì được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế xuất khẩu.
2.2. Các công văn hướng dẫn chung của Bộ Tài chính:
2.2.1. Hướng dẫn về việc hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất tại cửa khẩu xuất khác cửa khẩu nhập:
Ngày 16/12/2009 để tháo gỡ vướng mắc trong hoàn thuế nhập khẩu cho các trường hợp nhập khẩu gỗ nhưng tái xuất khẩu khác cửa khẩu nhập, Bộ Tài chính có công văn số 17629/BTC-TCHQ hướng dẫn trường hợp nhập khẩu gỗ sau đó tái xuất khác cửa khẩu nhập cũng được xét hoàn thuế nhưng hồ sơ hoàn thuế phải thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế (trường hợp này là xuất nguyên trạng và chủ thể nhập khẩu và chủ thể xuất khẩu là một).
Nội dung công văn này chỉ áp dụng đối với các tờ khai hàng hóa xuất khẩu gỗ có nguồn gốc nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan trước ngày Thông tư số 79/2009/TT-BTC có hiệu lực thi hành. Kể từ ngày Thông tư số 79/2009/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì việc hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất khác cửa khẩu nhập thuộc đối tượng được hoàn thuế nhưng hồ sơ hoàn thuế được chuyển sang kiểm tra trước hoàn thuế sau theo hướng dẫn tại khoản 8 Điều 112 Thông tư này.
2.2.2. Hướng dẫn về việc hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất không cùng chủ thể (doanh nghiệp tái xuất không phải là doanh nghiệp nhập khẩu).
a. Trước đây, Tổng cục Hải quan có công văn hướng dẫn cục Hải quan địa phương theo hướng doanh nghiệp nhập khẩu sau đó bán cho doanh nghiệp khác để doanh nghiệp khác xuất khẩu thì không được hoàn thuế nhập khẩu (lý do không hoàn thuế cho trường hợp này là do đây là trường hợp mua bán trong nước, trong hệ thống Luật Hải quan và thuế không đề cập đến những loại giấy tờ để chứng minh sản phẩm mua trong nước để XK đó có nguồn gốc NK, như các loại giấy tờ liên quan đến việc mua bán trong nước trong trường hợp người NK và XK là 2 chủ thể khác nhau).
- Tuy nhiên, sau khi nhận được phản ánh của doanh nghiệp và ý kiến trình Bộ của Vụ Chính sách thuế về việc có thể sử dụng quy định tại Điều 9 Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT để chứng minh nguồn gốc gỗ. Vì vậy, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ, Tổng cục Hải quan đã trình Bộ ban hành công văn số 5468/BTC-TCHQ ngày 4/5/2010 (trước khi trình Bộ đã lấy ý kiến tham gia của Vụ Chính sách thuế) hướng dẫn hoàn thuế đối với trường hợp mặt hàng gỗ nhập khẩu sau đó xuất khẩu, nhưng doanh nghiệp xuất khẩu không trực tiếp nhập khẩu mà mua gỗ do doanh nghiệp khác nhập khẩu nếu đáp ứng các điều kiện nêu tại công văn số 5468/BTC-TCHQ.
- Vì công văn số 5468/BTC-TCHQ không nêu rõ thời điểm áp dụng nên ngày 2/7/2010 Bộ Tài chính có công văn số 8546/BTC-CST hướng dẫn thời điểm áp dụng việc hoàn thuế cho các trường hợp mua bán qua người thứ ba này là cho các tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày Thông tư số 35/2010/TT-BTC nêu trên có hiệu lực thi hành (27/4/2010) không cho hồi tố.
Như vậy, việc hoàn thuế đối với trường hợp gỗ nhập khẩu sau đó tái xuất không cùng chủ thể được xử lý như sau:
+ Được hoàn thuế nếu đáp ứng điều kiện tại công văn số 5468/BTC-TCHQ ngày 4/5/2010.
+ Thời điểm áp dụng hoàn thuế đối với trường hợp này áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày Thông tư số 35/2010/TT-BTC nêu trên có hiệu lực thi hành (27/4/2010).
b. Thực tế việc xử lý đối với các trường hợp cụ thể do Vụ Chính sách thuế hướng dẫn:
Sau khi Vụ Chính sách thuế có công văn số 8546/BTC-CST hướng dẫn thời điểm áp dụng việc hoàn thuế cho các trường hợp mua bán qua người thứ ba cho các tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày Thông tư số 35/2010/TT-BTC nêu trên có hiệu lực thi hành (27/4/2010), Vụ Chính sách thuế tiếp tục có các công văn số 10029/BTC-CST ngày 2/8/2010, công văn số 13321/BTC-CST ngày 5/10/2010, Công văn số 14909/BTC-CST ngày 4/11/2010 hướng dẫn xử lý trường hợp của Công ty TNHH Trí Tín, Công ty TNHH Minh Tuấn, Công ty TNHH 1TV XNK và Đầu tư xây dựng phát triển Hà Nội theo hướng nếu đáp ứng đủ điều kiện nêu tại khoản 8, Điều 112 Thông tư số 79/2009/TT-BTC thì không phải nộp thuế xuất khẩu, tuy nhiên không hướng dẫn thực hiện thời điểm áp dụng do đó dẫn đến địa phương hiểu không giới hạn về thời gian xử lý.
3. Đề xuất hướng xử lý:
Để xử lý các trường hợp trên được thống nhất, đúng quy định trong điều kiện trên, đề nghị Vụ Chính sách thuế nghiên cứu lại các văn bản hướng dẫn để có hướng dẫn chung Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện trong thời gian sớm nhất (gửi kèm các công văn của các Cục Hải quan địa phương và doanh nghiệp tiếp tục kiến nghị vướng mắc).
Tổng cục Hải quan xin trao đổi một số ý kiến nêu trên để Vụ chính sách thuế nghiên cứu./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây