Công văn 6719/BKHĐT-QLĐT năm 2023 tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 6719/BKHĐT-QLĐT năm 2023 tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 6719/BKHĐT-QLĐT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Trần Quốc Phương |
Ngày ban hành: | 17/08/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6719/BKHĐT-QLĐT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Trần Quốc Phương |
Ngày ban hành: | 17/08/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6719/BKHĐT-QLĐT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ; |
Tại Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 8/7/2023 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2023 và Hội nghị trực tuyến, Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về mẫu hồ sơ phù hợp với quy định của Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP, dự án đầu tư có sử dụng đất.
Thực hiện nhiệm vụ được giao, căn cứ quy định tại Luật Đấu thầu, Nghị định 25/2020/NĐ-CP ngày 28/2/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư, Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT, Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là các Bộ, ngành, địa phương) tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật chuyên ngành, xã hội hóa theo trình tự, thủ tục sau:
1. Đối với các dự án thuộc các lĩnh vực: nhà ở xã hội; công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay; nạo vét vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa; công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ, Bộ, ngành, địa phương thực hiện lựa chọn nhà đầu tư theo hướng dẫn tại các Thông tư của Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải1.
2. Đối với các dự án thuộc trường hợp phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành, xã hội hóa chưa có văn bản hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành, đề nghị Bộ, ngành, địa phương:
2.1. Lập, phê duyệt danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm)
a) Căn cứ điểm a Khoản 1 Điều 16 Nghị định 25/2020/NĐ-CP2, Bộ, ngành, địa phương giao một cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc lập danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm), làm cơ sở để phê duyệt và công bố rộng rãi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống).
b) Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm được lập trên cơ sở chỉnh sửa Bảng số 01 Mục 1 Chương II Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT.
c) Việc đăng tải danh mục dự án thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9, điểm c khoản 1 Điều 10 Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT.
2.2. Chuẩn bị, nộp, đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
a) Trên cơ sở danh mục dự án đã được đăng tải, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và nộp hồ sơ trên Hệ thống theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT.
b) Hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ tại Mục 2.1.a công văn này truy cập vào Hệ thống và tiến hành đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của các nhà đầu tư đã nộp.
c) Căn cứ số lượng nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm, Bộ, ngành, địa phương xem xét, quyết định thực hiện một trong các thủ tục sau đây:
- Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm: Thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 2.3 công văn này.
- Trường hợp có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm: Thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 2.4 công văn này.
- Trường hợp không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Bộ, ngành, địa phương có văn bản thông báo kết thúc thủ tục công bố danh mục dự án và đăng tải văn bản này trên Hệ thống theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 16 Nghị định 25/2020/NĐ-CP3.
2.3. Trình tự tổ chức đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định 25/2020/NĐ-CP4, việc lựa chọn nhà đầu tư được áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, theo trình tự, thủ tục như sau:
a) Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư, gồm:
- Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư;
- Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ mời thầu được lập trên cơ sở chỉnh sửa theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT; trong đó, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được chỉnh sửa theo Chương III Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT.
Bộ, ngành, địa phương chủ động lập hồ sơ mời thầu theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 97/NQ-CP. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá cần được xây dựng phù hợp với yêu cầu đặc thù của lĩnh vực, dự án, không áp dụng tiêu chí đánh giá lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất. Trường hợp cần thiết, Bộ, ngành, địa phương trao đổi với Bộ quản lý ngành để được hướng dẫn phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá đối với từng dự án cụ thể thuộc phạm vi quản lý của Bộ quản lý ngành.
b) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, gồm:
- Phát hành hồ sơ mời thầu trên Hệ thống theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT;
- Nộp, tiếp nhận hồ sơ dự thầu;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu, trong đó có đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại;
c) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT;
d) Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
2.4. Trường hợp có một nhà đầu tư đã đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư thực hiện theo Mẫu A.I.5 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT5 ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
Trên đây là ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi các Bộ, ngành, địa phương để nghiên cứu, tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
1 - Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư 22/2021/TT-BGTVT ngày 30/9/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về phương pháp và tiêu chuẩn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển.
- Thông tư số 01/2023/TT-BGTVT ngày 07/3/2023 của Bộ Giao thông vận tải: Hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ.
2 Được sửa đổi, bổ sung tại điểm a Khoản 7 Điều 108 Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
3 Được sửa đổi, bổ sung tại điểm a Khoản 7 Điều 108 Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
4 Được sửa đổi, bổ sung tại điểm a Khoản 7 Điều 108 Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
5 Được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây