Công văn 658/BKHĐT-TH năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn Ngân sách trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 658/BKHĐT-TH năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn Ngân sách trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 658/BKHĐT-TH | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 25/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 658/BKHĐT-TH |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 25/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 658/BKHĐT-TH |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: |
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; |
Để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài giai đoạn 2016-2020, tiếp theo văn bản số 112/BKHĐT-TH ngày 05/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương 02 năm 2019-2020 và năm 2019 đối với các dự án thuộc Phụ lục 1a và Phụ lục 1b kèm theo Nghị quyết số 71/2018/QH14 ngày 12/11/2018 của Quốc hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, ngành và địa phương triển khai tiếp các nội dung sau:
1. Đánh giá tình hình thực hiện chi đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài cho các dự án sử dụng vốn ODA và vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài giai đoạn 2016-2018 (dự án sử dụng vốn nước ngoài) trong đó cần làm rõ:
- Lũy kế giải ngân chi đầu tư vốn nước ngoài giai đoạn 2016-2018 so với kế hoạch trung hạn đã được Thủ tướng Chính phủ giao giai đoạn 2016-2020 (kế hoạch trung hạn bao gồm cả 10% vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương tại bộ, ngành và địa phương).
- Tình hình triển khai các dự án sử dụng vốn vay nước ngoài và những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai các dự án đặc biệt là những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân kế hoạch vốn vay nước ngoài.
2. Đề xuất kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài cho các dự án tại Phụ lục 1c kèm theo Nghị quyết số 71/2018/QH14
Rà soát danh mục, thông tin chi tiết và đề xuất mức vốn nước ngoài bổ sung của các dự án tại Phụ lục 1c kèm theo Nghị quyết số 71/2018/QH14 của Quốc hội, bảo đảm các nguyên tắc: (i) Phù hợp với tiến độ rút vốn quy định trong Hiệp định vay, thời điểm ký và có hiệu lực của Hiệp định vay đối với các dự án có chủ trương đầu tư nhưng chưa ký Hiệp định; (ii) Phù hợp với tiến độ thực hiện giải ngân trong 02 năm 2019-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp phát sinh các dự án mới ký Hiệp định hoặc đã được phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng chưa có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ giao hoặc chưa có trong danh mục dự án tại Phụ lục 1b, 1c kèm theo Nghị quyết số 71/2018/QH14, đề nghị các bộ, ngành và địa phương tổng hợp danh mục và dự kiến mức vốn bố trí cho dự án, đồng thời gửi kèm theo các tài liệu liên quan đến dự án gồm Hiệp định vay, Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư để Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Đề xuất điều chỉnh (cắt giảm, bổ sung) kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài giai đoạn 2016-2020
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện chi đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài tại điểm 1 nêu trên, dự kiến giải ngân vốn nước ngoài năm 2019 và kế hoạch vốn nước ngoài năm 2020 cho các dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (không bao gồm kế hoạch vốn nước ngoài của các dự án đã đề xuất theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 112/BKHĐT-TH) và dự kiến kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài cho các dự án tại điểm 2 nêu trên (nếu có), đề nghị các bộ, ngành và địa phương:
a) Đề xuất bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, trong đó chi tiết từng dự án đề xuất bổ sung kế hoạch vốn nước ngoài. Việc bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn nước ngoài cho các dự án theo nguyên tắc và thứ tự ưu tiên sau:
- Đề xuất bổ sung kế hoạch vốn nước ngoài chỉ thực hiện sau khi đã dự kiến phương án điều chuyển nội bộ và sử dụng toàn bộ 10% dự phòng vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương đã giao cho các bộ, ngành và địa phương để điều chỉnh cho các dự án.
- Bảo đảm sát với khả năng thực hiện và giải ngân trong 02 năm 2019- 2020 của các dự án, phù hợp với phân kỳ và cam kết thực hiện dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các thỏa thuận, hiệp định vay đã được ký kết.
- Phân bổ đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài trong kế hoạch hằng năm theo tiến độ thực hiện dự án và yêu cầu của nhà tài trợ.
- Thứ tự ưu tiên bố trí vốn cho các dự án phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 71/2018/QH14, cụ thể: (i) Bố trí vốn bổ sung cho các dự án kết thúc hiệp định vay trong giai đoạn 2018-2020 và không có khả năng gia hạn; (ii) Bố trí vốn bổ sung cho các dự án thành phần thuộc các dự án Ô chưa được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên cơ sở phân khai của cơ quan chủ quản dự án Ô cấp trung ương; (iii) Bố trí vốn cho các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 có tiến độ thực hiện và khả năng giải ngân tốt; (iv) Bố trí vốn cho các dự án tại điểm 2 nêu trên.
Trong báo cáo đề xuất bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài giai đoạn 2016-2020, đề nghị các bộ, ngành và địa phương thuyết minh thêm cơ sở bổ sung kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài cho từng dự án.
b) Đề xuất điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ giao do vướng mắc về thủ tục với các nhà tài trợ nước ngoài, giải phóng mặt bằng, vốn đối ứng... dẫn đến các dự án sử dụng vốn nước ngoài không giải ngân được trong giai đoạn này. Số vốn cắt giảm của các dự án sử dụng vốn nước ngoài đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 sẽ được bố trí trong giai đoạn sau để có cơ sở rút vốn nhà tài trợ nước ngoài theo Hiệp định.
4. Tổ chức thực hiện
Để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn NSTW giai đoạn 2016-2020, đề nghị các bộ, ngành và địa phương:
a) Sử dụng tài khoản đã được cấp trên Hệ thống thông tin về đầu tư công (https://dautucong.mpi.gov.vn) để báo cáo tình hình giải ngân, phương án rà soát điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn NSTW, số liệu in trực tiếp trên Hệ thống sau khi hoàn thành cập nhật, đồng thời gửi văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/2/2019 (Hệ thống đầu tư công sẽ đóng vào 0h ngày 15/2/2019), trong đó lưu ý gửi kèm file trên Hệ thống các Quyết định đầu tư dự án, Quyết định/văn bản phê duyệt cơ chế tài chính của dự án, xác nhận của kho bạc nhà nước về giải ngân...
Riêng các dự án ô, cơ quan chủ quản dự án ô trung ương ngoài việc đề xuất kế hoạch đầu tư cho phần thực hiện tại cơ quan chủ quản (nếu có), đề xuất kế hoạch cho các dự án của các cơ quan chủ quản dự án thành phần (gửi kèm theo Quyết định (văn bản) phân khai thực hiện dự án cho các cơ quan chủ quản dự án thành phần).
b) Các bộ, ngành và địa phương chịu trách nhiệm về tính thống nhất thông tin, số liệu giữa báo cáo trên Hệ thống và văn bản báo cáo; chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tính chính xác của thông tin số liệu. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa báo cáo trên Hệ thống và văn bản báo cáo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổng hợp trên cơ sở báo cáo trên Hệ thống.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, xin phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (dautucong@mpi.gov.vn) để kịp thời xử lý./.
|
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây