Công văn 6417/BYT-KHTC năm 2024 thực hiện Thông tư hướng dẫn phương pháp định giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
Công văn 6417/BYT-KHTC năm 2024 thực hiện Thông tư hướng dẫn phương pháp định giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 6417/BYT-KHTC | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Lê Đức Luận |
Ngày ban hành: | 18/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6417/BYT-KHTC |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Lê Đức Luận |
Ngày ban hành: | 18/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6417/BYT-KHTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; |
Thực hiện Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 của Quốc hội, tại điểm a khoản 5 Điều 110 quy định “Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh”. Tại điểm h khoản 1 Điều 60 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Nghị định số 96/2023/NĐ-CP) có quy định: “Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành”.
1. Hiện nay, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17/10/2024 Hướng dẫn phương pháp định giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 21/2024/TT-BYT), thông tư có hiệu lực kể từ ngày 17/10/2024.
2. Tại khoản 4 Điều 147 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định: “4. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục thực hiện thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo các quy định đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt cho đến khi có quy định mới nhưng không muộn hơn ngày 31 tháng 12 năm 2024”. Như vậy trước ngày 31/12/2024, các cơ sở KBCB trên cả nước phải được cấp có thẩm quyền quy định giá KBCB theo quy định của Luật KBCB số 15/2023/QH15.
3. Theo Luật khám bệnh, chữa bệnh: Thẩm quyền định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 108, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 110 Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và khoản 9 Điều 119 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế và các Bộ khác.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn quản lý thuộc phạm vi được phân quyền nhưng không được vượt quá giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tương ứng do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định; Quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn quản lý nhưng Bộ Y tế chưa quy định giá; Quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế và các bộ, ngành không thực hiện nhưng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương thực hiện[1].
- Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên được quyết định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh[2] nhưng không vượt quá giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tương ứng do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định; Quyết định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hình thành từ hoạt động hợp tác theo hình thức đối tác công tư.
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước áp dụng giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế sử dụng các dịch vụ thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu; Quyết định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu và phải kê khai giá, niêm yết công khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu.
4. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Để triển khai thực hiện phê duyệt giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho các cơ sở y tế công lập theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15, trong đó có điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo mức lương mới 2,34 triệu đồng, Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế các Bộ, ngành, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc Bộ Y tế và các Bộ khác triển khai thực hiện một số nội dung sau:
4.1. Lập hồ sơ phương án giá và thủ tục phê duyệt giá
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (hoặc đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ lập phương án giá) khẩn trương lập Hồ sơ phương án giá gửi cấp có thẩm quyền để thẩm định theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 21/2024/TT-BYT của Bộ Y tế, trong đó:
- Về danh mục dịch vụ đề xuất phê duyệt giá: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ vào danh mục kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện và danh mục dịch vụ kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Y tế (Thông tư quy định của Bộ Y tế).
- Về lựa chọn phương pháp định giá theo hướng dẫn tại Điều 2 của Thông tư số 21/2024/TT-BYT của Bộ Y tế, trong đó yếu tố chi phí tiền lương được điều chỉnh theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng và chế độ tiền thưởng theo quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
b) Hồ sơ phương án giá bao gồm:
- Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá kèm theo các căn cứ, sự cần thiết và các mục tiêu đề xuất định giá hoặc điều chỉnh giá và bảng tổng hợp danh mục dịch vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 21/2024/TT-BYT của Bộ Y tế;
- Phương án giá của các dịch vụ cần định giá thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 21/2024/TT-BYT của Bộ Y tế (nếu có); người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm về số liệu giải trình, đề xuất và lưu giữ các tài liệu thuyết minh cách tính toán;
- Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan, các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện mức giá mới (nếu có).
4.2. Thẩm định phương án giá
a) Căn cứ hồ sơ phương án giá do Đơn vị lập theo quy định, cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá tổ chức đánh giá để xác định, đề xuất mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cụ thể cho đơn vị trên hồ sơ phương án giá của đơn vị gửi cơ quan thẩm định phương án giá;
b) Hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền định giá, điều chỉnh giá bao gồm các tài liệu sau đây:
- Tờ trình về việc định giá, điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh kèm dự thảo văn bản định giá, điều chỉnh giá của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
- Báo cáo thẩm định phương án giá; Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định (nếu có);
- Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan (nếu có).
4.3. Về hình thức văn bản định giá: Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Giá số 16/2023/QH15: Văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành là văn bản hành chính.
4.4. Y tế các Bộ, ngành khác có trách nhiệm tổng hợp phương án giá đề xuất của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý và có ý kiến thống nhất trước khi gửi Bộ Y tế thẩm định, quy định giá cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành khác quản lý.
4.5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao một cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ thẩm định phương án giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý đảm bảo minh bạch, khách quan và nâng cao công tác quản lý giá trên địa bàn.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế sẽ quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế và các Bộ khác để các địa phương và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên có căn cứ thực hiện.
6. Thực hiện kê khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước phải kê khai giá, niêm yết công khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu theo quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá. Cơ quan tiếp nhận kê khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu được quy định như sau:
- Bộ Y tế (giao Vụ Kế hoạch - Tài chính) tiếp nhận kê khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, các bệnh viện hạng Đặc biệt, hạng I thuộc bộ, ngành quản lý. Hình thức tiếp nhận kê khai giá qua hệ thống văn bản điện tử.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận kê khai giá của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn (ngoài các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kê khai giá tại Bộ Y tế) và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý. Hình thức tiếp nhận kê khai giá do cơ quan tiếp nhận giá ở địa phương quy định.
7. Bộ Y tế đề nghị đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế các Bộ, ngành, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập triển khai xây dựng giá theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Luật Giá; tập trung chỉ đạo và triển khai các nội dung nêu trên có hiệu quả đúng chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, góp phần nâng cao chất lượng công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
Bộ Y tế trân trọng cảm ơn./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
[1] Quy định tại Khoản 9 Điều 119 của Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
[2] Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán, giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây