505382

Công văn 622/BGDĐT-ĐANN năm 2022 về báo cáo tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

505382
LawNet .vn

Công văn 622/BGDĐT-ĐANN năm 2022 về báo cáo tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu: 622/BGDĐT-ĐANN Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Nguyễn Hữu Độ
Ngày ban hành: 28/02/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 622/BGDĐT-ĐANN
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký: Nguyễn Hữu Độ
Ngày ban hành: 28/02/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 622/BGDĐT-ĐANN
V/v báo cáo tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2022

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Để tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân năm 2021 và triển khai hiệu quả Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 2080/QĐ- TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các nội dung sau:

1. Báo cáo tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021 của địa phương theo mẫu Đề cương báo cáo gửi kèm Công văn (Phụ lục 1). Địa chỉ tải đề cương báo cáo: http://ngoainguquocgia.moet.gov.vn.

Bản mềm Báo cáo gửi về về địa chỉ dean2080@moet.gov.vn; bản in gửi về Bộ GDĐT (qua Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia) trước ngày 30/3/2022 theo địa chỉ: Số 18 ngõ 30, Phố Tạ Quang Bửu, Phường Bách Khoa, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.

2. Chỉ đạo các Sở GDĐT, các trường đại học trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các nội dung sau:

2.1. Cập nhật số liệu và báo cáo về tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021.

- Đối với các Sở GDĐT:

+ Cập nhật số liệu về tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021 trên Hệ thống cơ sở dữ liệu toàn ngành tại địa chỉ http://csdl.moet.gov.vn (Đề nghị tham khảo tài liệu hướng dẫn thực hiện báo cáo trên phần mềm) trước ngày 25/3/2022.

+ Rà soát và hoàn thiện việc cập nhật cơ sở dữ liệu giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông tại địa chỉ http://csdl.moet.gov.vn.

+ Đôn đốc, rà soát, kiểm tra, duyệt dữ liệu báo cáo của các Phòng GDĐT và các đơn vị trực thuộc.

(Lưu ý:

- Hệ thống cơ sở dữ liệu toàn ngành cho phép các đơn vị cập nhật tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021 từ ngày 20/02/2022 đến hết ngày 25/3/2022, Tài liệu hướng dẫn sử dụng được cung cấp trực tuyến trên phần mềm sau khi đăng nhập;

- Hỗ trợ về nội dung báo cáo, biểu mẫu thống kê: liên hệ với Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia qua số điện thoại (024) 36231614 - 32151128, email: dean2080@moet.gov. vn.

- Hỗ trợ thông tin triển khai phần mềm cơ sở dữ liệu toàn ngành: liên hệ với Cục Công nghệ thông tin, email: csdl@moet.edu.vn.

- Hỗ trợ kỹ thuật sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu toàn ngành: liên hệ hotline 19004740, email: csdl@moet.edu.vn hoặc qua hệ thống hỗ trợ trực tuyến.

+ Báo cáo về tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021 (Phụ lục 2 và các biểu mẫu báo cáo gửi kèm theo Công văn). Địa chỉ tải các biểu mẫu báo cáo: http://ngoainguquocgia.moet.gov.vn.

- Đối với các trường đại học thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

+ Cập nhật số liệu về tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021 theo các biểu mẫu gửi kèm Công văn.

+ Báo cáo tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021 theo mẫu Đề cương báo cáo (Phụ lục 3).

Địa chỉ tải các biểu mẫu báo cáo: http://ngoainguquocgia.moet.gov.vn.

2.2. Chỉ đạo các đơn vị gửi bản mềm bảng tổng hợp số liệu đã được cập nhật và báo cáo tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021 về địa chỉ dean2080@moet.gov.vn; bản in gửi về Bộ GDĐT qua Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia trước ngày 30/3/2022 theo địa chỉ: Số 18 ngõ 30, Phố Tạ Quang Bửu, Phường Bách Khoa, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.

Thông tin chi tiết liên hệ: Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia, điện thoại (024) 36231614 - 32151128, email: dean2080@moet.gov.vn.

Bộ GDĐT đề nghị các đơn vị gửi báo cáo về Bộ GDĐT đúng thời hạn quy định.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Sở GDĐT (để thực hiện);
- Các Vụ GDMN, GDTH, GDTrH, GDĐH, GDTX, CTHSSV, KHTC, Cục NG&CBQLGD, QLCL, CNTT (để thực hiện);
- Lưu: VT, ĐANN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Hữu Độ

 

Phụ lục 1

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VIỆC DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ NĂM 2021
(Dành cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
(Kèm theo Công văn số 622/BGDĐT-ĐANN ngày 28/02/2022)

UBND tỉnh ………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /BC-

…………, ngày     tháng     năm 2022

 

Đ CƯƠNG BÁO CÁO

Tình hình thực hiện việc dạy và học ngoại ngữ năm 2021

- Các căn cứ

.........................................................................................................................................

1. Các hoạt động đã thực hiện năm 2021

1.1. Công tác xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017

- Các văn bản đã ban hành trong năm 2021 liên quan đến công tác xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017;

- Việc bổ sung, kiện toàn ban chỉ đạo, thực hiện Đề án.

1.2. Hoạt động xây dựng, hoàn thiện và triển khai các chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu dạy và học ngoại ngữ

a) Đối với giáo dục mầm non

Việc triển khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh.

b) Đối với giáo dục phổ thông

- Việc triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3-12);

- Việc triển khai chương trình các môn ngoại ngữ thuộc Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018;

- Việc triển khai chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2;

- Việc triển khai các chương trình ngoại ngữ khác;

- Việc triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ;

- Cung cấp ngắn gọn các số liệu theo biểu mẫu kèm theo Công văn.

c) Đối với giáo dục đại học

- Việc nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện, xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo;

- Việc thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ.

- Việc lựa chọn, triển khai một số một số chương trình đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.

- Việc triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại ngữ theo nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.

d) Đối với giáo dục nghề nghiệp

- Việc nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện, xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo;

- Việc thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ;

- Việc lựa chọn một số môn học và môn chuyên ngành, nghề phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ.

1.3. Hoạt động bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức

1.3.1. Việc bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông

- Theo kinh phí trung ương:

+ Tổng số chỉ tiêu bồi dưỡng được giao, cụ thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;

+ Tổng số chỉ tiêu đã thực hiện, cụ thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;

+ Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm;

+ Đề xuất chỉ tiêu và nội dung bồi dưỡng giáo viên phổ thông năm 2021.

- Theo kinh phí địa phương:

+ Tổng số chỉ tiêu đã thực hiện, cụ thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;

+ Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm.

1.3.2. Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ giáo viên, giảng viên (không bao gồm giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị

- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ giáo viên, giảng viên (không bao gồm giáo viên, giảng viên ngoại ngữ);

- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

1.4. Hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế

- Việc phát triển ngân hàng câu hỏi thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ; ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ;

- Việc bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ;

- Việc nâng cao hiệu quả các hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên đảm bảo chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế;

- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

1.5. Hoạt động đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ

- Việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ;

- Việc nâng cấp, mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ;

- Việc kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả mua sắm, sử dụng và quản lý trang thiết bị dạy và học ngoại ngữ.

1.6. Hoạt động đẩy mạnh truyền thông, hợp tác quốc tế và xây dựng mới trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào học ngoại ngữ

- Việc tổ chức truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ;

- Việc tổ chức triển khai hợp tác, hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ;

- Việc phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên, giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ;

- Việc xây dựng, giới thiệu các chương trình ngoại ngữ, hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau;

- Việc phát động phong trào học ngoại ngữ sâu rộng trong các nhà trường và đơn vị.

1.7. Công tác xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ

- Các hoạt động, minh chứng thể hiện việc xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;

- Việc nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo cơ chế tự chủ;

- Việc nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc trong việc dạy và học ngoại ngữ ngoài nhà trường.

1.8. Hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá

Đơn vị liệt kê các hoạt động hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;

+ Tổng số hoạt động đã tổ chức;

+ Tổng số giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên đã tham gia;

1.9. Hoạt động nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án

- Việc tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án tại đơn vị;

- Việc thực hiện báo cáo trực tiếp và trực tuyến theo hướng dẫn của đơn vị và Bộ GDĐT;

- Việc tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai thực hiện Đề án tại đơn vị.

1.10. Các hoạt động khác (nếu có)

2. Tình hình sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân

2.1. Ngân sách trung ương

- Kinh phí được giao

- Kinh phí quyết toán

- Nhiệm vụ thực hiện

- Kết quả đạt được

2.2. Ngân sách địa phương

- Kinh phí được giao

- Kinh phí quyết toán

- Nhiệm vụ thực hiện

- Kết quả đạt được

3. Đánh giá chung

3.1. Thuận lợi

3.2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân

4. Đề xuất, kiến nghị

4.1. Với Chính phủ

4.2. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo

 


Nơi nhận:
- Bộ GDĐT;
- BQL Đề án NNQG;
- …
- Lưu:...

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 2

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VIỆC DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ NĂM 2021
(Dành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo)
(Kèm theo Công văn số 622/BGDĐT-ĐANN ngày 28/02/2022)

Tên cơ quan....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /BC-

…………, ngày     tháng     năm 2022

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

Tình hình thực hiện việc dạy và học ngoại ngữ năm 2021

- Các căn cứ

…………………………………………………………………………………………………………

1. Các hoạt động đã thực hiện năm 2021

1.1. Công tác xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017

- Các văn bản đã ban hành trong năm 2021 liên quan đến công tác xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017;

- Việc bổ sung, kiện toàn ban chỉ đạo, thực hiện Đề án.

1.2. Hoạt động xây dựng, hoàn thiện và triển khai các chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu dạy và học ngoại ngữ

a) Đối với giáo dục mầm non

Việc triển khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh.

b) Đối với giáo dục phổ thông

- Việc triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3-12);

- Việc triển khai chương trình các môn ngoại ngữ thuộc Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018;

- Việc triển khai chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2;

- Việc triển khai các chương trình ngoại ngữ khác;

- Việc triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ;

- Cung cấp ngắn gọn các số liệu theo biểu mẫu kèm theo Công văn.

c) Đối với giáo dục đại học

- Việc nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện, xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo;

- Việc thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ.

- Việc lựa chọn, triển khai một số một số chương trình đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.

- Việc triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại ngữ theo nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.

d) Đối với giáo dục nghề nghiệp

- Việc nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện, xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo;

- Việc thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ;

- Việc lựa chọn một số môn học và môn chuyên ngành, nghề phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ.

1.3. Hoạt động bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức

1.3.1. Việc bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông

- Theo kinh phí trung ương:

+ Tổng số chỉ tiêu bồi dưỡng được giao, cụ thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;

+ Tổng số chỉ tiêu đã thực hiện, cụ thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;

+ Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm;

+ Đề xuất chỉ tiêu và nội dung bồi dưỡng giáo viên phổ thông năm 2022.

- Theo kinh phí địa phương:

+ Tổng số chỉ tiêu đã thực hiện, cụ thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;

+ Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm.

1.3.2. Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ giáo viên, giảng viên (không bao gồm giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị

- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho dội ngũ giáo viên, giảng viên (không bao gồm giáo viên, giảng viên ngoại ngữ);

- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

1.4. Hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế

- Việc phát triển ngân hàng câu hỏi thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ; ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ;

- Việc bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ;

- Việc nâng cao hiệu quả các hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên đảm bảo chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế;

- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

1.5. Hoạt động đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ

- Việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ;

- Việc nâng cấp, mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ;

- Việc kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả mua sắm, sử dụng và quản lý trang thiết bị dạy và học ngoại ngữ.

1.6. Hoạt động đẩy mạnh truyền thông, hợp tác quốc tế và xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào học ngoại ngữ

- Việc tổ chức truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ;

- Việc tổ chức triển khai hợp tác, hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ;

- Việc phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên, giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ;

- Việc xây dựng, giới thiệu các chương trình ngoại ngữ, hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau;

- Việc phát động phong trào học ngoại ngữ sâu rộng trong các nhà trường và đơn vị.

1.7. Công tác xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ

- Các hoạt động, minh chứng thể hiện việc xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;

- Việc nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo cơ chế tự chủ;

- Việc nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc trong việc dạy và học ngoại ngữ ngoài nhà trường.

1.8. Hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá

Đơn vị liệt kê các hoạt động hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;

+ Tổng số hoạt động đã tổ chức;

+ Tổng số giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên đã tham gia;

1.9. Hoạt động nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án

- Việc tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án tại đơn vị;

- Việc thực hiện báo cáo trực tiếp và trực tuyến theo hướng dẫn của đơn vị và Bộ GDĐT;

- Việc tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai thực hiện Đề án tại đơn vị.

1.10. Các hoạt động khác (nếu có)

2. Tình hình sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân

2.1. Ngân sách trung ương

- Kinh phí được giao

- Kinh phí quyết toán

- Nhiệm vụ thực hiện

- Kết quả đạt được

2.2. Ngân sách địa phương

- Kinh phí được giao

- Kinh phí quyết toán

- Nhiệm vụ thực hiện

- Kết quả đạt được

3. Đánh giá chung

3.1. Thuận lợi

3.2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân

4. Đề xuất, kiến nghị

4.1. Với Chính phủ

4.2. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo

 


Nơi nhận:
- Bộ GDĐT;
- BQL Đề án NNQG;

- …
-
Lưu: ...

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

BIỂU 1

Số lượng trường, lớp, giáo viên, học sinh học tiếng Anh cấp Tiểu học

 

Tổng số trường

Số lớp

Số học sinh học tiếng Anh

Số giáo viên tiếng Anh

Số trường học tiếng Anh

Tổng số

Học sinh lớp 1, 2

Học sinh lớp 3

Đạt chuẩn

Chưa đt chuẩn

2 tiết/tuần

3 tiết/tuần

4 tiết/tuần

Hơn 4 tiết/tuần

Chương trình thí điểm hệ 10 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình GDPT 2018 môn ngoại ngữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 2

Số lượng trường, lớp, giáo viên, học sinh học tiếng Anh cấp trung học cơ sở

 

Tổng số trường

Số lớp

Số học sinh học tiếng Anh

Số giáo viên tiếng Anh

Số trường học tiếng Anh

Đạt chuẩn

Chưa đt chuẩn

2 tiết/tuần

3 tiết/tuần

4 tiết/tuần

Hơn 4 tiết/tuần

 

I. Dạy và học tiếng Anh là Ngoại ngữ 1

Chương trình hệ 7 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình thí điểm hệ 10 năm

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình khác (ghi rõ chương trình)

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Dạy và học tiếng Anh là Ngoại ngữ 2

Chương trình hệ 7 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình khác (ghi rõ chương trình)

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 3

Số lượng trường, lớp, giáo viên, học sinh học tiếng Anh cấp Trung học phổ thông

 

Tổng số trường

Số lớp

Số học sinh học tiếng Anh

Số giáo viên tiếng Anh

Số trường học tiếng Anh

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Dưới 3 tiết/tuần

3 tiết/tuần

Hơn 3 tiết/tuần

 

I. Dạy và học tiếng Anh là Ngoại ngữ 1

Chương trình hệ 7 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình thí điểm hệ 10 năm

 

 

 

 

 

 

Chương trình khác (ghi rõ chương trình)

 

 

 

 

 

 

 

II. Dạy và học tiếng Anh là Ngoại ngữ 2

Chương trình hệ 7 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình khác (ghi rõ chương trình)

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 4

Số lượng trường, lớp, giáo viên, học sinh học ngoại ngữ khác ngoài tiếng Anh

TT

Nội dung

Tiếng Nga

Tiếng Đức

Tiếng Pháp

Tiếng Hàn

Tiếng Trung

Tiếng Nhật

CT hệ 7 năm

CT Chuyên

CT khác

CT ngoại ngữ 2

CT Chuyên

CT khác

CT hệ 7 năm

CT song ng

CT Chuyên

CT khác

CT ngoại ngữ 2

CT Chuyên

CT khác

CT hệ 7 năm

CT Chuyên

CT khác

CT hệ 7 năm

CT Chuyên

CT khác

I. CẤP TIỂU HỌC

1

Số trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Số lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Số học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Số giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ

1

Số trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Số lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Số học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Số giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1

Số trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Số lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Số học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Số giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 3

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VIỆC DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ NĂM 2021
(Dành cho các trường đại học trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
(Kèm theo Công văn số 622/BGDĐT-ĐANN 28/02/2022)

Tên cơ quan....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /BC-

…………, ngày     tháng     năm 2022

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

Tình hình thực hiện việc dạy và học ngoại ngữ năm 2021

- Các căn cứ

………………………………………………………………………………………………………

1. Các hoạt động đã thực hiện năm 2021

1.1. Công tác xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2107

- Các văn bản đã ban hành trong năm 2021 liên quan đến công tác xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2107;

- Việc bổ sung, kiện toàn ban chỉ đạo, thực hiện Đề án.

1.2. Hoạt động xây dựng, hoàn thiện và triển khai các chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu dạy và học ngoại ngữ

- Việc nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện, xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo;

- Việc xây dựng, thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ;

- Việc triển khai các chương trình đào tạo giáo viên ngoại ngữ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ;

- Việc triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại ngữ theo nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.

1.3. Hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá trong hoạt động dạy và học ngoại ngữ

- Việc thực hiện, đánh giá và hoàn thiện bộ quy trình tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ;

- Việc phát triển ngân hàng câu hỏi thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ, ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ dùng chung;

- Việc bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ;

- Việc nâng cao hiệu quả các hoạt động kiểm tra, đánh giá định kỳ và thường xuyên đảm bảo tính minh bạch, chính xác và chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế.

1.4. Hoạt động bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức

1.4.1. Việc bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giảng viên của nhà trường

- Việc tổ chức các khóa bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ/tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ cho giảng viên ngoại ngữ và giảng viên dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ;

- Việc tổ chức các khóa bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ sư phạm.

1.4.2. Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị

1.4.3. Việc bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông

- Tổng số chỉ tiêu bồi dưỡng được giao, cụ thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;

- Tổng số chỉ tiêu đã thực hiện, cụ thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;

- Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm.

1.5. Hoạt động đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ

- Việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ;

- Việc nâng cấp, mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ;

- Việc kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả mua sắm, sử dụng và quản lý trang thiết bị dạy và học ngoại ngữ.

1.6. Hoạt động đẩy mạnh truyền thông, hợp tác quốc tế và xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào học ngoại ngữ

- Việc tổ chức truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ;

- Việc tổ chức triển khai hợp tác, hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ;

- Việc phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên, giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ;

- Việc xây dựng, giới thiệu các chương trình ngoại ngữ, hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau;

- Việc phát động phong trào học ngoại ngữ sâu rộng trong các nhà trường và đơn vị.

1.7. Hoạt động đảm bảo chuẩn đầu ra ngoại ngữ đối với sinh viên

Các hoạt động liên quan việc thực hiện chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ. Trong trường hợp đơn vị chưa triển khai thực hiện chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ thì cần cung cấp lộ trình/kế hoạch thực hiện nhiệm vụ này.

1.8. Công tác xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ

- Các hoạt động, minh chứng thể hiện việc xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;

- Việc nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo cơ chế tự chủ;

- Việc nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc trong việc dạy và học ngoại ngữ ngoài nhà trường.

1.9. Hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá

Đơn vị liệt kê các hoạt động hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;

+ Tổng số hoạt động đã tổ chức;

+ Tổng số giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên đã tham gia;

1.10. Hoạt động nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án

- Việc tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án tại đơn vị;

- Việc thực hiện báo cáo trực tiếp và trực tuyến theo hướng dẫn của đơn vị và Bộ GDĐT;

- Việc tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai thực hiện Đề án tại đơn vị.

1.11. Các hoạt động khác (nếu có)

2. Tình hình sử dụng kinh phí được giao thực hiện các nhiệm vụ của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân

2.1. Ngân sách trung ương

- Kinh phí được giao

- Kinh phí quyết toán

- Nhiệm vụ thực hiện

- Kết quả đạt được

2.2. Ngân sách đơn vị

- Kinh phí được giao

- Kinh phí quyết toán

- Nhiệm vụ thực hiện

- Kết quả đạt được

3. Đánh giá chung

3.1. Thuận lợi

3.2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân

4. Đề xuất, khuyến nghị

4.1. Với Chính phủ

4.2. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo

 


Nơi nhận:
- Bộ GDĐT;
- BQL Đề án NNQG;

- …
- Lưu: ...

Lãnh đạo của cơ quan/đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị:

BẢNG 1 SỐ LƯỢNG GIẢNG VIÊN, HỌC VIÊN, SINH VIÊN NGOẠI NGỮ

Biểu dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ

Năm:

STT

 

GIẢNG VIÊN

HỌC VIÊN, SINH VIÊN

Ghi chú

Tổng số

Tiếng Anh

Dạy chuyên ngành bằng tiếng Anh

Tiếng Nga

Tiếng Đức

Tiếng Trung

Tiếng Hàn

Tiếng Nhật

Tiếng Pháp

Ngoại ngữ khác

Tổng số

Tiếng Anh

Tiếng Nga

Tiếng Đức

Tiếng Trung

Tiếng Hàn

Tiếng Nhật

Tiếng Pháp

Ngoại ngữ khác

1

Theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiến sĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thạc sĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cử nhân/kỹ sư (ĐH)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cử nhân (CĐ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trình độ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Theo khung NLNN 6 bc dùng cho Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đạt trình độ bậc 5 và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đạt trình độ bậc 6 và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa đạt chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa rà soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tương đương.

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị:

BẢNG 2.1 SỐ LƯỢNG GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ

Biểu dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ

Năm:

STT

Tên khóa bồi dưỡng

Tên đơn vị tổ chức bồi dưỡng

Tên/loại bài thi cuối khóa

Tên đơn vị tổ chức thi cuối khóa

Số lượng giảng viên được bồi dưỡng

Nguồn kinh phí
(Triệu đồng)

Thời gian bắt đầu tổ chức
(ngày/tháng)

Loại hình bồi dưỡng
(Đánh dấu x)

Thời lượng khóa bồi dưỡng
(tiết)

Kết quả đầu ra1 (số lượng giáo viên)

Ghi chú

Trong nước

Liên kết

Nước ngoài

Trực tiếp

Trực tuyến

Kết hợp

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

NSTW

NSĐV

Trực tiếp

Trực tuyến

Tổng

I

Giảng viên ngoại ngữ

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảng viên dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cán bộ, công chức, viên chức (ngoài giáo viên ngoại ngữ)

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

0

0

0

0

0

Ghi chú:

(1) Theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tương đương.

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị:

BẢNG 2.2. SỐ LƯỢNG GIẢNG VIÊN ĐƯỢC BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN NÂNG CAO NĂNG LỰC GIẢNG DẠY NGOẠI NGỮ, CHUYÊN NGÀNH BẰNG NGOẠI NGỮ

Biểu dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ

Năm:

STT

Tên khóa bồi dưỡng, tập huấn

Đơn vị bồi dưỡng, tập huấn

Số lượng giảng viên được bồi dưỡng

Nguồn kinh phí
(Triệu đồng)

Thời gian bắt đầu - kết thúc (ngày/tháng - ngày/tháng)

Loại hình tập huấn, bồi

Thời lượng khóa bồi dưỡng

Số người đạt chứng chỉ/ chứng nhận

Tên chứng chỉ/chứng nhận

Ghi chú

Trong nước

Liên kết

Nước ngoài

Trực tiếp

Trực tuyến

Kết hợp

NSTW

NSĐV

Trực tiếp

Trực tuyến

Tổng

I

Giảng viên ngoại ngữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảng viên dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

0

 

 

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị:

BẢNG 3.1. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ÁP CHUẨN ĐẦU RA MÔN NGOẠI NGỮ1

Biu dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ

Năm:

I. Dành cho sinh viên chuyên ngành ngoại ngữ/sư phạm ngoại ngữ

STT

Chương trình đào tạo

Số lượng sinh viên đang học chương trình

Năm áp chuẩn

Chuẩn đào tạo đang áp dụng cho sinh viên ra trường

Số lượng sinh viên đạt chuẩn

Bài thi đánh giá

Ghi chú

Tên chương trình

Tổng số tín chỉ

Số tín chỉ môn ngoại ngữ

Tổng ssinh viên

Sinh viên năm cuối

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Tên bài thi3

Năm bắt đầu áp dụng

Mức điểm chuẩn

Loại chuẩn4

Quốc tế

Quốc gia

Nội bộ

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Dành cho sinh viên chuyên ngành khác (không phải ngoại ngữ)

STT

Chương trình đào tạo

Số lượng sinh viên đang học chương trình

Năm áp chuẩn

Chuẩn đào tạo đang áp dụng cho sinh viên ra trường

Số lượng sinh viên đạt chuẩn

Bài thi đánh giá

Ghi chú

Tên chương trình

Tổng số tín ch

Số tín chỉ môn ngoại ngữ

Tổng số sinh viên

Sinh viên năm cuối

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Tên bài thi3

Năm bắt đầu áp dụng

Mức điểm chuẩn

Loi chuẩn4

Quốc tế

Quốc gia

Nội bộ

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(2) Số tín chỉ các môn thực hành tiếng.

(3) Tên bài thi: VSTEP/TOEIC/TOEEL/IELTS/Khác (ghi cụ thể tên các bài thi áp dụng).

(4) Loại chuẩn: Quốc tế (QT), Quốc gia (QG), Nội bộ (NB).

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị:

BẢNG 3.2. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHƯA ÁP CHUẨN ĐẦU RA MÔN NGOẠI NGỮ

Biểu dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ

Năm:

I. Dành cho sinh viên chuyên ngành ngoại ngữ/sư phạm ngoại ngữ

STT

Chương trình đào tạo

Số lượng sinh viên đang học chương trình

Lộ trình áp chuẩn và mức chuẩn1

Bài thi dự kiến2

Ghi chú

Tên chương trình

Tổng số tín chỉ

Số tín chỉ môn ngoại ngữ

Tổng số sinh viên

Sinh viên năm cuối

2021

2022

2023

2024

2025

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Dành cho sinh viên chuyên ngành khác (không phải ngoại ngữ)

STT

Chương trình đào tạo

Số lượng sinh viên đang học chương trình

Lộ trình áp chuẩn và mức chuẩn1

Bài thi dự kiến2

Ghi chú

Tên chương trình

Tổng số tín chỉ

Số tín chỉ môn ngoại ngữ

Tổng số sinh viên

Sinh viên năm cuối

2021

2022

2023

2024

2025

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Lộ trình áp chuẩn và mức chuẩn: Ghi rõ mức chuẩn (Bậc 1/Bậc 2/ Bậc 3/Bậc 4/Bậc 5) vào năm tương ứng

(2) Tên bài thi: VSTEP/TOEIC/TOEFL/IELTS/Khác (ghi cụ thể tên các bài thì áp dụng).

 

Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Tên đơn vị:

BẢNG 4. CÁC NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH DẠY BẰNG NGOẠI NGŨ

Biểu dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ

Năm:

STT

Tên ngành/chuyên ngành

Ngoại ngữ giảng dạy

Tổng số giảng viên giảng dạy

Tổng số sinh viên theo hc

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị:

BẢNG 5. HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, TẬP HUẤN VỀ ĐỔI MỚI DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ DO ĐƠN VỊ TỔ CHỨC

Biểu dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ

Năm: 2019

TT

Tên hội nghị/hội thảo/tập huấn

Nội dung

Thành phần

Số lượng Đại biểu

Kinh phí

Ghi chú

TW

ĐV

I. Hội nghị

 

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

II. Hội thảo

 

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

III. Tập huấn

 

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị:

BẢNG 6.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THEO KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG

Biểu dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ

Năm:

STT

Nhiệm vụ được giao

Nội dung thực hiện

Kết quả thực hiện (kết quả/sản phẩm)

Kinh phí được giao

Kinh phí quyết toán

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị:

BẢNG 6.2. TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NGOẠI NGỮ QUỐC GIA - CHI TIẾT THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG

Biểu dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ

Năm:

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Đơn vị

Kế hoạch
NS TƯ

Kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyển sang

Kinh phí thực nhận trong năm

Kinh phí được sử dụng trong năm

Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán

Kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyển năm sau

Ghi chú

Tổng cộng

Nguồn NSNN

Kinh phí khác

Tổng cộng

Nguồn NSNN

Kinh phí khác

Tổng cộng

Nguồn NSNN

Kinh phí khác

Tổng cộng

Nguồn NSNN

Kinh phí khác

Tổng cộng

Nguồn NSNN

Kinh phí khác

Số hủy dự toán

Số nộp trả Ns

Cộng

TW

ĐV

Viện trợ

Cộng

TW

ĐV

Viện trợ

Cộng

TW

ĐV

Viện trợ

Cộng

TW

ĐV

Viện trợ

Cộng

TW

ĐV

Viện trợ

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

 

 

 

0

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

 

 

……

 

0

0

 

 

 

 

0

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

 

 

……

 

0

0

 

 

 

 

0

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị:

BẢNG 6.3. DANH MỤC CÁC GÓI THẦU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NGOẠI NGỮ QUỐC GIA THEO NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

Biểu dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ

Năm:

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên gói thầu

Quyết định giao dự toán

Quyết định phê duyệt thầu

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Thời gian thực hiện từ (năm... đến năm...)

Giá trị dự toán được duyệt

Giá trị trúng thầu

Chênh lệch

Ghi chú

1

2

3

 

4

5

6

7

8=7-6

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị:

BẢNG 6.4. DANH SÁCH TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NGOẠI NGỮ QUỐC GIA

Biểu dành cho ĐH, trường ĐH, CĐ

Năm:

STT

Tên Tài sản

Đơn vị thụ hưởng, sử dụng trực tiếp (Trường, Trung tâm, ...)

Thời gian tiếp nhận, bàn giao (thám, năm)

Số lượng

Đơn vị tính (chiếc, bộ, cái, quyển,

Theo hồ sơ mua sắm hoặc tiếp nhận

Ghi chú

Năm sản xuất

Xuất xứ

Giá trị (triệu đồng)

A

Do các bộ, ngành, đơn vị sử dụng trực tiếp thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Do được tiếp nhận từ Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc các Cơ quan, đơn vị bên ngoài, nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị:

BẢNG 8. DANH SÁCH GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CÁC CẤP HỌC PHỔ THÔNG ĐƯỢC THAM GIA CÁC KHÓA BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ, NĂNG LỰC SƯ PHẠM THEO KINH PHÍ ĐỀ ÁN NGOẠI NGỮ QUỐC GIA

(Dành cho các đơn vị tổ chức bồi dưỡng theo kinh phí trung ương)

Năm:

Năm:

Họ và tên

Ngày/tháng/năm sinh

Số điện thoại

Email

Đơn vị công tác

 

Tên khóa bồi dưỡng năng lực sư phạm

Ghi chú

Tên trường

Sở GDĐT

Trình độ NN trước bồi dưỡng1

Trình độ NN đạt được sau bồi dưỡng2

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1), (2) Trình độ NN theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương

 


Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác