Công văn 59/GSQL-GQ2 năm 2016 về xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Công văn 59/GSQL-GQ2 năm 2016 về xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Số hiệu: | 59/GSQL-GQ2 | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Giám sát quản lý về hải quan | Người ký: | Âu Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 59/GSQL-GQ2 |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Giám sát quản lý về hải quan |
Người ký: | Âu Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/GSQL-GQ2 |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Công
ty TNHH Nnmsafety.
(đ/c: số 14 ngõ 28, phố Nguyên Hồng, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội)
Trả lời công văn số 160104/NNM-TCHQ ngày 04/01/2014 của Công ty TNHH Nnmsafety về việc xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, Cục Giám sát quản lý về hải quan có ý kiến như sau:
1. Về mã loại hình:
Để thực hiện thống nhất về việc sử dụng mã loại hình xuất nhập khẩu trên hệ thống VINACCS đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, căn cứ công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 của Tổng cục Hải quan về mã loại hình xuất nhập khẩu trên hệ thống VINACCS thì đề nghị Công ty khai báo hải quan theo mã loại hình xuất khẩu hàng đã nhập khẩu là B13 đối với các tờ khai tiếp theo.
- Đối với những tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan khai báo theo mã loại hình là B11 của Công ty:
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và căn cứ điểm 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC dẫn trên thì chỉ tiêu thông tin về mã loại hình trên tờ khai hải quan là chỉ tiêu không được khai bổ sung. Do vậy, đối với những tờ khai xuất khẩu hàng có nguồn gốc nhập khẩu đã đăng ký tờ khai theo mã loại hình B11 của Công ty không được thực hiện khai bổ sung.
Căn cứ Điều 22 Thông tư 38/2015/TT-BTC dẫn trên thì các tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan trên của Công ty không thuộc đối tượng được hủy tờ khai.
2. Về việc hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất vào khu phi thuế quan:
Căn cứ khoản 8 Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC dẫn trên thì trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất vào khu phi thuế quan thuộc đối tượng được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế xuất khẩu nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại tiết a khoản 8 Điều 114. Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất vào khu phi thuế quan được thực hiện theo quy định tại Điều 122 Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Do vậy, đối với các tờ khai hải quan xuất khẩu hàng vào khu phi thuế quan có nguồn gốc nhập khẩu đã khai báo theo mã loại hình là B11 của Công ty, đề nghị Công ty căn cứ quy định trên và nộp hồ sơ xét hoàn thuế theo quy định tại nơi làm thủ tục hải quan để được xem xét, giải quyết theo quy định hiện hành.
Cục Giám sát quản lý về hải quan trả lời để Công ty TNHH Nnmsafety biết, thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây