Công văn 5600/BTC-QLCS báo cáo tài sản nhà nước theo quy định tại Nghị định 52/2009/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 5600/BTC-QLCS báo cáo tài sản nhà nước theo quy định tại Nghị định 52/2009/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 5600/BTC-QLCS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | La Văn Thịnh |
Ngày ban hành: | 05/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5600/BTC-QLCS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | La Văn Thịnh |
Ngày ban hành: | 05/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5600/BTC-QLCS |
Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2010 |
Kính gửi: Đồng chí Giám đốc Sở Tài chính tỉnh ….
Bộ Tài chính đã nhận được Báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo Công văn số …/… ngày …/…/2010, do đồng chí …..Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc) Sở ký.
Đối chiếu số liệu trong Báo cáo với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước lưu trữ tại Bộ, Bộ Tài chính thấy còn một số tồn tại sau:
Một là, Báo cáo của địa phương chưa phản ánh đúng tình hình tài sản nhà nước thực tế hiện có tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Đến nay mới chỉ có số liệu của …..đơn vị thuộc đối tượng phải kê khai đăng ký tài sản theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP của Chính phủ; còn thiếu ….. đơn vị chưa thực hiện kê khai đăng ký tài sản vào Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước (Phụ lục số 1 đính kèm);
Về số liệu: Số liệu trong báo cáo còn một số nội dung không hợp lý (Phụ lục số 2 đính kèm).
Để đảm bảo chất lượng và tiến độ tổng hợp báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo Quốc Hội về tình hình quản lý sử dụng tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quy định tại Điều 34 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ; Bộ Tài chính đề nghị đồng chí khẩn trương chỉ đạo thực hiện các nội dung sau:
1. Yêu cầu các đơn vị chấp hành đầy đủ và đúng hạn việc lập Tờ khai đăng ký tài sản nhà nước là trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại và tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên, theo đúng biểu mẫu (đính kèm) gửi về Sở Tài chính để cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu theo quy định.
a. Đối với các đơn vị đã có Tờ khai lần đầu (tính đến 31/12/2008) thì thực hiện báo cáo tài sản tăng (giảm) thực tế trong năm 2009 gửi về Sở Tài chính để cập nhật tình hình biến động tài sản vào Cơ sở dữ liệu. Trường hợp không có biến động tài sản trong năm 2009, đơn vị vẫn phải báo cáo bằng văn bản về Sở Tài chính để thống nhất số liệu.
b. Đối với các đơn vị chưa có Tờ khai lần đầu (tính đến 31/12/2008) thì phải lập Tờ khai lần đầu cho những tài sản có đến 31/12/2008 để cập nhật vào Số đầu kỳ; đồng thời phải thực hiện báo cáo tài sản tăng (giảm) thực tế trong năm 2009 theo quy định trên.
Các trường hợp thiếu hồ sơ cung cấp thông tin khi lập Tờ khai đăng ký lần đầu thì hướng dẫn đơn vị tự xác lập số liệu để thực hiện kê khai tạm thời như sau:
- Về diện tích đất khuôn viên: lấy số liệu theo kết quả tự đo vẽ thực tế của đơn vị trực tiếp sử dụng để kê khai tạm thời;
- Về giá đất: lấy giá đất của vị trí tương ứng trong Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố quy định và công bố áp dụng cho năm 2008 để kê khai;
- Về diện tích nhà: lấy số liệu theo kết quả tự đo vẽ thực tế của đơn vị trực tiếp sử dụng để kê khai tạm thời;
- Về đơn giá nhà: lấy đơn giá nhà theo kết quả do đơn vị trực tiếp sử dụng tự xác định để kê khai tạm thời.
2. Thực hiện cập nhật đầy đủ số liệu tài sản của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương vào Cơ sở dữ liệu (Số đầu kỳ và Biến động tăng giảm năm 2009), Xong trước 20 tháng 6 năm 2010.
3. Rà soát, đối chiếu với Tờ khai để thực hiện chỉnh sửa lại số liệu đã nhập vào Cơ sở dữ liệu cho hợp lý (theo phụ lục số 2) đính kèm Công văn này.
4. Bổ sung báo cáo lại tình hình quản lý sử dụng tài sản nhà nước của địa phương theo đúng quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP của Chính phủ và gửi về Bộ Tài chính trước 30/6/2010. Nội dung báo cáo gồm:
a. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của địa phương năm 2009;
b. Các Báo cáo kê khai tài sản nhà nước của địa phương, in trực tiếp từ Chương trình quản lý đăng ký tài sản nhà nước gồm:
- Tổng hợp báo cáo tình hình tài sản nhà nước của địa phương năm 2008 - Mẫu 2A/ĐKTS in phần 1 và phần 3;
- Tổng hợp báo cáo tình hình sử dụng nhà, đất của địa phương năm 2008 - Mẫu 2B/ĐKTS in phần 1 và phần 3.
- Tổng hợp báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản nhà nước của địa phương năm 2009 - Mẫu 2C/ĐKTS in phần 1 và phần 3.
5. Đối với các đơn vị không chấp hành nghiêm túc quy định về báo cáo kê khai tài sản nhà nước, Sở Tài chính được phép báo cáo UBND tỉnh tạm dừng cấp kinh phí có liên quan đến mua sắm, sửa chữa tài sản nhà nước; đồng thời xem xét trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng đơn vị theo đúng quy định của pháp luật.
Đề nghị đồng chí quan tâm chỉ đạo thực hiện báo cáo đúng hạn. Nếu gặp vướng mắc trong khi thực hiện đề nghị liên hệ với số điện thoại 04.22202828 (số máy lẻ 8853, 8854); hoặc Email: taisancong@mof.gov.vn hoặc truy cập vào Trang http://taisancong.vn để được hướng dẫn xử lý.
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây