Công văn số 5550/BTC-KBNN về việc kiểm soát chi sau đối với vốn viện trợ để thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước năm 2008 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 5550/BTC-KBNN về việc kiểm soát chi sau đối với vốn viện trợ để thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước năm 2008 do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 5550/BTC-KBNN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Phạm Sỹ Danh |
Ngày ban hành: | 16/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5550/BTC-KBNN |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Phạm Sỹ Danh |
Ngày ban hành: | 16/04/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5550/BTC-KBNN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2009 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan trực thuộc Chính phủ |
Thực hiện Thông tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN); để giải quyết vướng mắc trong việc thực hiện ghi thu, ghi chi NSNN đối với vốn viện trợ năm 2008, Bộ Tài chính hướng dẫn quy trình, thủ tục kiểm soát chi sau đối với vốn viện trợ năm 2008 qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Công văn này hướng dẫn thủ tục kiểm soát chi sau đối với các khoản viện trợ bằng tiền không hoàn lại năm 2008 đã được cơ quan tài chính xác nhận viện trợ nhưng chưa thực hiện kiểm soát chi qua KBNN. Đối với các khoản viện trợ đã được KBNN xác nhận kiểm soát chi trước thực hiện thủ tục ghi thu, ghi chi theo cơ chế hiện hành.
2. Hệ thống KBNN thực hiện kiểm soát chi đối với các khoản viện trợ bằng tiền để cấp phát ngân sách (được nhà tài trợ chuyển cho phía Việt Nam để mua sắm hàng hoá, thiết bị trong nước, chi phí xây dựng công trình hoặc thực hiện các hợp phần phi tín dụng trong các chương trình tín dụng) theo các thủ tục rút vốn sau: thủ tục Thanh toán trực tiếp/chuyển tiền, thủ tục Hoàn vốn/hồi tố, thủ tục Tài khoản đặc biệt/Tài khoản tạm ứng (không bao gồm các trường hợp rút vốn khác như thủ tục thanh toán trực tiếp theo thư ủy quyền, thủ tục thư cam kết, thủ tục thanh toán thanh toán bằng L/C không cần thư cam kết). KBNN không thực hiện kiểm soát chi đối với viện trợ bằng hiện vật. Thủ trưởng Cơ quan chủ quản dự án, Chủ dự án có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản viện trợ bằng hiện vật theo các quy định về chế độ kế toán và quản lý tài sản nhà nước hiện hành và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Các khoản chi đủ điều kiện để thanh toán được thực hiện theo Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN (đối với các khoản chi hành chính sự nghiệp), theo Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 3/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN và Thông tư số 130/2007/TT-BTC ngày 2/11/2007 hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư số 27/2007/TT-BTC (đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản) và quy định cụ thể tại công văn này. Trường hợp điều ước quốc tế hoặc nhà tài trợ có quy định riêng thì thực hiện theo điều ước quốc tế hay quy định riêng đó.
Các nội dung được thanh toán phải có trong thoả thuận tài trợ (trường hợp trong hiệp định tài trợ quy định chi tiết nội dung chi) hoặc phù hợp với mục tiêu tài trợ (trường hợp trong thoả thuận tài trợ chỉ quy định mục tiêu tài trợ, không quy định chi tiết nội dung chi).
4. Đề nghị thanh toán được KBNN xác nhận để làm cơ sở ghi thu ghi chi vốn ngoài nước không bị giới hạn bởi kế hoạch vốn đầu tư hàng năm của dự án (đối với hợp phần chi đầu tư xây dựng cơ bản) hoặc dự toán ngân sách năm (đối với hợp phần chi hành chính sự nghiệp).
5. Hồ sơ, tài liệu do đơn vị gửi đến KBNN nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải có chữ ký, đóng dấu của đơn vị. Đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, chính xác về nội dung bản dịch tiếng Việt. Các tài liệu cần dịch gồm các tài liệu liên quan đến phương thức thanh toán, tỷ lệ tài trợ của dự án, hợp đồng tóm tắt (kể cả hợp đồng bổ sung, sửa đổi), thư không phản đối của nhà tài trợ liên quan đến nội dung thanh toán.
6. Các chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ hoặc Ban Quản lý dự án trong trường hợp được chủ dự án uỷ nhiệm chính thức bằng văn bản (sau đây gọi chung là chủ dự án) mở tài khoản tại hệ thống KBNN nơi thuận tiện cho việc giao dịch của chủ dự án để thanh toán vốn đối ứng thuộc ngân sách cấp phát và để hạch toán ghi thu, ghi chi vốn ngoài nước cho dự án. Đối với các chương trình, dự án đang sử dụng tài khoản tại Ngân hàng thương mại để rút vốn viện trợ theo thỏa thuận với nhà tài trợ thì không phải mở thêm tài khoản tại KBNN để kiểm soát chi. Chủ dự án đăng ký thủ tục kiểm soát chi tại KBNN nơi dự án mở tài khoản nguồn vốn NSNN.
7. Đối với các khoản chi đầu tư, KBNN chi kiểm soát thanh toán trên cơ sở các tài liệu do chủ dự án cung cấp và theo nguyên tắc thanh toán đã quy định, không chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng, định mức đơn giá, chất lượng công trình. Đối với các khoản chi thường xuyên, chủ dự án gửi KBNN hồ sơ chứng từ theo quy định tại Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN và theo hướng dẫn tại công văn này.
II. HỒ SƠ, TÀI LIỆU GỬI LẦN ĐẦU CỦA DỰ ÁN (TRỪ TRƯỜNG HỢP BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH):
Chủ dự án gửi KBNN những hồ sơ, tài liệu sau:
- Văn kiện chương trình, dự án và văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền về dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật kèm Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án nếu có);
- Thoả thuận viện trợ hoặc các văn bản cam kết được ký giữa Việt Nam với nhà tài trợ và các tài liệu khác liên quan đến dự án (nội dung liên quan đến phương thức thanh toán, tỷ lệ tài trợ của dự án).
- Kế hoạch tài chính của dự án hoặc dự toán ngân sách năm hoặc thông báo phân bổ vốn viện trợ (nếu các tài liệu này chưa có trong Văn kiện chương trình, dự án được duyệt);
- Sổ tay hướng dẫn quản lý tài chính của dự án (nếu có);
- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu (gồm đấu thầu, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, tự thực hiện và lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt);
- Hợp đồng giữa chủ dự án và nhà thầu (bằng tiếng Việt hoặc bản dịch bằng tiếng Việt có chữ ký và dấu của chủ đầu tư) và các tài liệu đi kèm bản hợp đồng (trừ các bản vẽ, các tài liệu có yếu tố kỹ thuật);
- Dự toán chi tiết được duyệt của từng công việc, hạng mục công trình đối với các gói thầu thanh toán theo dự toán.
III. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THANH TOÁN CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐẦU TƯ BẰNG VỐN VIỆN TRỢ:
1. Hồ sơ, tài liệu kiểm soát, xác nhận vốn viện trợ
Khi thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành; ngoài các hồ sơ, tài liệu đã gửi lần đầu theo quy định tại mục II nêu trên, chủ dự án còn gửi đến KBNN các tài liệu sau:
- Giấy xác nhận viện trợ của cơ quan tài chính;
- Bảng kê chứng từ chi (mẫu số 01 kèm theo công văn này);
- Giấy đề nghị xác nhận thanh toán vốn viện trợ (mẫu số 02 kèm theo công văn này);
- Giấy rút vốn đầu tư (đối với thanh toán vốn đối ứng): mẫu số C3 - 01/NS Quyết định số 120/2008/QĐ-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
- Bảng danh sách tiền lương, hợp đồng lao động (đối với nội dung chi về tiền lương, tiền công).
2. Quy trình kiểm soát thanh toán;
Trên cơ sở hồ sơ, chứng từ do đơn vị gửi đến, KBNN thực hiện kiểm soát, xác nhận đề nghị thanh toán theo chế độ xây dựng cơ bản hiện hành. Đề nghị thanh toán được KBNN xác nhận phải tuân thủ tỷ lệ tài trợ quy định cho mỗi hạng mục, nội dung công việc và không bị giới hạn bởi dự toán ngân sách năm của dự án, nhưng khi xác định phần vốn đối ứng ghi trên "Giấy rút dự toán" để thanh toán thì không được vượt dự toán ngân sách giao cho dự án.
IV. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THANH TOÁN ĐỐI VỚI CHI HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP:
1. Hồ sơ, tài liệu kiểm soát, xác nhận vốn thanh toán:
Ngoài hồ sơ, tài liệu gửi ban đầu, chủ đầu tư còn gửi đến KBNN những hồ sơ sau:
- Giấy xác nhận viện trợ của cơ quan tài chính;
- Bảng kê chứng từ chi (mẫu số 01 kèm theo công văn này);
- Giấy đề nghị xác nhận thanh toán vốn viện trợ (mẫu số 02 kèm theo công văn này);
- Giấy rút dự toán (đối với thanh toán vốn đối ứng): mẫu số C2 - 02/NS Quyết định số 120/2008/QĐ-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN
Tuỳ theo nội dung chi còn kèm theo Bảng danh sách tiền lương, hợp đồng lao động, v,v.... các hoá đơn, chứng từ chứng từ liên quan đến từng khoản chi theo quy định tại Thông tư số 79/2003/TT-BTC. Trường hợp hồ sơ, chứng từ gốc của các khoản chi tiêu (hợp đồng, hoá đơn, biên bản nghiệm thu... ) chỉ có một bản gốc thì chủ dự án sao y bản chính, đóng dấu của đơn vị (và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao) gửi KBNN để kiểm soát chi và lưu hồ sơ của KBNN theo quy định.
2. Quy trình kiểm soát thanh toán:
- Các khoản chi hành chính đủ điều kiện để cấp thanh toán được thực hiện theo Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN. Trường hợp điều ước quốc tế hoặc nhà tài trợ có quy định riêng thì thực hiện theo điều ước quốc tế hay quy định riêng đó.
- Trên cơ sở hồ sơ, chứng từ đơn vị gửi đến, KBNN thực hiện kiểm soát, xác nhận đề nghị thanh toán. Đề nghị thanh toán được KBNN xác nhận phải tuân thủ tỷ lệ tài trợ quy định cho mỗi hạng mục, nội dung công việc và thanh toán vốn ngoài nước không bị giới hạn bởi dự toán ngân sách năm của dự án. Riêng đối với việc xác định phần vốn đối ứng ghi trên "Giấy rút dự toán" để thanh toán thì không được vượt dự toán ngân sách giao cho dự án.
- Trường hợp dự án viện trợ không có dự toán được duyệt từ đầu năm, KBNN kiểm soát trên cơ sở dòng ngân sách trong văn kiện dự án đã được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ.
V. QUY TRÌNH GHI THU, GHI CHI NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ NĂM 2008
1. Các khoản vốn viện trợ 2008 được phép kéo dài thời hạn ghi thu, ghi chi NSNN đến hết ngày 30/6/2009 và được quyết toán vào ngân sách nhà nước 2008.
2. Việc kiểm soát chi sau của KBNN đối với vốn viện trợ bằng tiền năm 2008 được thực hiện đến hết tháng 6 năm 2009. Sau khi nhận được xác nhận kiểm soát chi của cơ quan KBNN đối với vốn viện trợ năm 2008, chủ dự án gửi tài liệu này cho đơn vị dự toán cấp I, đơn vị dự toán cấp I tổng hợp các bảng kê gửi cơ quan tài chính đồng cấp để thực hiện hạch toán ngân sách.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Tài chính về kiểm soát chi sau qua KBNN đối với vốn viện trợ năm 2008 thuộc nguồn thu NSNN. Để đảm bảo thời gian hạch toán ghi thu, ghi chi và quyết toán ngân sách đối với vốn viện trợ 2008, để nghị các Bộ, ngành, địa phương tập trung chỉ đạo các chương trình, dự án đăng ký kiểm soát chi với cơ quan KBNN để hoàn thành việc kiểm soát chi chậm nhất đến hết ngày 30/6/2009./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
CHỦ
DỰ ÁN |
Mẫu số 01 |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI
STT |
Chứng từ |
Nội dung |
Số tiền (đồng) |
|
Số chứng từ |
Ngày tháng |
|||
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các khoản chi không có chứng từ thì ghi nội dung và số tiền.
|
......,
ngày .... tháng ........ năm ....... |
Mẫu số 02
CHỦ
DỰ ÁN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước....................................
- Tên dự án: ......................................................................................................................
- Căn cứ Hiệp định...................... số ....................... Nhà tài trợ: ......................................
- Căn cứ Hợp đồng số. .................. ngày............... tháng........... năm...............................
- Căn cứ Bảng xác định giá trị KL số.......... ngày............... tháng........... năm...................
- Đề nghị KBNN xác nhận giá trị khối lượng công việc đủ điều kiện thanh toán bằng vốn viện trợ và vốn đối ứng theo nội dung sau:
Nội dung |
Dự toán được duyệt hoặc giá trị hợp đồng |
Luỹ kế vốn thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) |
Đề nghị thanh toán kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) |
||
Vốn TN |
Vốn NN |
Vốn TN |
Vốn NN |
||
Cộng |
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Đồng tiền đề nghị xác nhận theo quy định của hợp đồng...)
Tổng số tiền đề nghị xác nhận thanh toán bằng chữ: .........................................................
............................................................................................................................................
(Ghi rõ: Vốn vay ......../ hoặc viện trợ không hoàn lại......................)
Trong đó:
+ Số thu hồi tạm ứng (bằng số): .........................................
Vốn trong nước: ......................................................
Vốn ngoài nước: ......................................................
+ Số trả đơn vị thụ hưởng: ...................................................
Vốn trong nước: .......................................................
Vốn ngoài nước: .......................................................
Tên đơn vị thụ hưởng:........................................................................................................
Tài khoản:............................................................ Tại.........................................................
|
......,
ngày .... tháng ........ năm ....... |
PHẦN GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
- Ngày nhận chứng từ: ......................................................................................................
1. Tổng số chấp nhận thanh toán: .....................................................................................
2. Bằng chữ:.......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trong đó:
+ Vốn trong nước: .............................................................................................................
+ Vốn ngoài nước: .............................................................................................................
3. Số thu hồi tạm ứng: ........................................................................................................
+ Vốn trong nước: ..............................................................................................................
+ Vốn ngoài nước: .............................................................................................................
4. Số trả đơn vị thụ hưởng: .................................................................................................
+ Vốn trong nước: ..............................................................................................................
+ Vốn ngoài nước: .............................................................................................................
5. Từ chối thanh toán: ........................................................................................................
+ Vốn trong nước: ..............................................................................................................
+ Vốn ngoài nước: .............................................................................................................
6. Lý do từ chối ..................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
|
....,
ngày ..... tháng ...... năm ..... |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây