Công văn 548/ĐGS-TCNS năm 2023 về báo cáo phục vụ Đoàn giám sát theo Nghị quyết 94/2023/QH15 do Đoàn giám sát Quốc Hội khóa XV ban hành
Công văn 548/ĐGS-TCNS năm 2023 về báo cáo phục vụ Đoàn giám sát theo Nghị quyết 94/2023/QH15 do Đoàn giám sát Quốc Hội khóa XV ban hành
Số hiệu: | 548/ĐGS-TCNS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Đoàn giám sát | Người ký: | Lê Quang Mạnh |
Ngày ban hành: | 10/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 548/ĐGS-TCNS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Đoàn giám sát |
Người ký: | Lê Quang Mạnh |
Ngày ban hành: | 10/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
QUỐC HỘI KHÓA XV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 548/ĐGS-TCNS |
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ Nghị quyết số 94/2023/QH15 ngày 22/6/2023 của Quốc hội về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội và các nghị quyết của Quốc hội về một số dự án quan trọng quốc gia đến hết năm 2023", Đoàn giám sát đã ban hành Kế hoạch chi tiết số 544/KH-ĐGS ngày 06/10/2023 triển khai Nghị quyết.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, trân trọng đề nghị Quý Cơ quan báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội và các nghị quyết của Quốc hội về một số dự án quan trọng quốc gia đến hết năm 2023 (theo Đề cương báo cáo gửi kèm).
Báo cáo của Quý Cơ quan xin gửi đến Đoàn giám sát trước ngày 15/01/2024 qua Ủy Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, kèm theo file điện tử gửi vào địa chỉ email: domanhhung1@quochoi.vn (Xin gửi kèm theo Kế hoạch chi tiết số 544/KH-ĐGS ngày 06/10/2023 của Đoàn giám sát)[1].
Rất mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của Quý Cơ quan.
|
TM. ĐOÀN GIÁM
SÁT |
ĐỀ CƯƠNG SỐ 14
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 NGÀY 11/01/2022 CỦA QUỐC
HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI, PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ MỘT SỐ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC
GIA ĐẾN HẾT NĂM 20231
(của UBND cấp tỉnh)
I. TÌNH HÌNH BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 43
Khái quát đặc điểm tình hình xây dựng, quy định, tổ chức thực hiện Nghị quyết số 43.
1. Kết quả đạt được
1.1 Khái quát chủ trương, chính sách của Đảng, Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban chấp hành Trung ương Đảng.
1.2 Tổng hợp, đánh giá việc ban hành các các văn bản quy phạm pháp luật liên quan theo thẩm quyền; làm rõ các kết quả đạt được (tính phù hợp với hệ thống pháp luật và thực tiễn, kịp thời, đầy đủ, hiệu quả, hiệu lực, khả thi của chính sách, pháp luật).
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
2. Tồn tại, hạn chế và những vướng mắc, bất cập
Tổng hợp, đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế, những nội dung chưa triển khai theo quy định (ban hành văn bản không kịp thời, không đầy đủ, không đồng bộ, không phù hợp, không khả thi).
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 43
1. Kết quả đạt được
a) Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
1.1 Đánh giá tác động cụ thể của việc thực hiện Nghị quyết số 43 đến phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
1.2. Về thực hiện chỉ tiêu phục hồi, phát triển và tăng trưởng
(Đánh giá khái quát kết quả thực hiện mục tiêu: Phục hồi, phát triển nhanh hoạt động sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy các động lực tăng trưởng, ưu tiên một số ngành, lĩnh vực quan trọng, tỷ lệ thất nghiệp)
1.3. Về tiết giảm chi phí, hỗ trợ dòng tiền tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và người dân.
1.4. Về phòng, chống dịch Covid-19 hiệu quả, hỗ trợ người dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Kế thừa những nội dung liên quan đến sử dụng các chính sách, nguồn lực theo Nghị quyết số 43 đã báo cáo Quốc hội trong chuyên đề giám sát “Việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng”.
b) Đánh giá về công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp...
B. Kết quả thực hiện các chính sách cụ thể
1. Việc thực hiện các chính sách tài khóa
1.1. Chính sách miễn, giảm thuế
- Đánh giá kết quả thực hiện chính sách giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng, trong đó thống kê, đánh giá tình hình thực hiện chính sách miễn, giảm thuế đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ; tác động đến sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ và phục hồi, phát triển của doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh...
- Hiệu quả của chính sách cho phép tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch COVID-19.
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện chính sách giảm thuế GTGT 2% và tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN đối với các khoản chi phí nêu trên.
1.2. Về an sinh xã hội, lao động, việc làm
a) Kết quả đạt được
- Đánh giá tình hình cấp và sử dụng vốn của Ngân hàng Chính sách Xã hội để thực hiện chính sách cho vay ưu đãi thuộc Chương trình;
- Chính sách cho vay hỗ trợ của Ngân hàng Chính sách Xã hội:
+ Giải quyết việc làm;
+ Học sinh, sinh viên;
+ Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập;
+ Cá nhân vay mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo chính sách về nhà ở xã hội;
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
(Số vốn và hiệu quả sử dụng cho mục tiêu hỗ trợ người lao động)
Về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh:
- Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất thông qua hệ thống các ngân hàng thương mại cho một số ngành, lĩnh vực quan trọng;
- Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có khả năng trả nợ, có khả năng phục hồi;
- Tình hình cho vay cải tạo chung cư cũ, xây dựng nhà ở xã hội, nhà cho công nhân mua, thuê và thuê mua;
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động; cho vay hỗ trợ.
1.3. Chính sách đầu tư phát triển
a) Kết quả đạt được
Đánh giá kết quả đạt được, việc tuân thủ các nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, phân bổ cho các dự án, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong thực hiện các chính sách:
- Tính ưu tiên và điều hòa nguồn vốn với KHĐTCTH.
- Tính kịp thời trong việc bảo đảm cân đối nguồn vốn.
- Đảm bảo đủ thủ tục đầu tư theo quy định (tổng số dự án thuộc danh mục, số dự án có thể triển khai theo Nghị quyết số 43, số dự án chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư trong năm 2022-2023, số dự án chưa hoàn thiện thủ tục theo quy định...).
Đánh giá cụ thể:
a1) Về y tế:
- Tình hình phân, giao vốn, giải ngân vốn;
- Báo cáo, thống kê số lượng; đánh giá kết quả công trình đầu tư (xây mới, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa) được đưa vào danh mục, được bố trí vốn, đã xong, đang thực hiện, chưa thực hiện. Gồm:
+ Hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật cấp vùng;
+ Trạm y tế xã, phường, thị trấn (nếu có);
+ Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh của viện và bệnh viện cấp trung ương gắn với đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực y tế;
- Báo cáo, đánh giá việc đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng và hiện đại hóa các cơ sở trợ giúp xã hội, đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm.
- Tình hình thực hiện các nội dung về y tế khác.
a2) Về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
(Đánh giá kết quả triển khai các dự án, tiến độ giải ngân, dự kiến thời gian hoàn thành dự án; kèm theo Phụ lục II về tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH).
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện phân, giao vốn, tiến độ triển khai, thực hiện giải ngân vốn; cho vay ưu đãi; hỗ trợ lãi suất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh...
2. Việc thực hiện các chính sách tiền tệ
a) Kết quả đạt được
- Tình hình và kết quả thực hiện mục tiêu giảm lãi suất cho vay khoảng 0,5% - 1% trong 2 năm 2022 và 2023, nhất là đối với lĩnh vực ưu tiên;
- Tốc độ giải ngân cho các đối tượng thụ hưởng gói hỗ trợ lãi suất;
- Tình hình triển khai tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách Xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất cho người lao động;
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong thực hiện chính sách tiền tệ.
3. Việc áp dụng cơ chế đặc thù (nếu có)
a) Kết quả đạt được
- Về chỉ định thầu trong năm 2022 và 2023 (số gói thầu được áp dụng, giá trị, cơ cấu các gói thầu và hiệu quả của chỉ định thầu).
- Kết quả thực hiện chính sách không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, trách nhiệm của nhà thầu theo quy định.
- Tình hình thực hiện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của địa phương có đủ năng lực, kinh nghiệm quản lý và có văn bản đề xuất làm cơ quan chủ quản thực hiện các đoạn tuyến đường cao tốc theo hình thức đầu tư công đi qua địa bàn thuộc Chương trình.
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong thực hiện triển khai, thực hiện các cơ chế chính sách đặc thù về chỉ định thầu, cấp phép khai thác mỏ, phân cấp quản lý thực hiện đoạn tuyến đường cao tốc...
4. Việc thực hiện các chính sách khác
a) Kết quả đạt được
Tình hình áp dụng các chính sách khác để tập trung thực hiện Chương trình trong 2 năm 2022 và 2023, bao gồm:
- Tình hình sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để phát triển hạ tầng viễn thông, internet;
- Tình hình thực hiện Chương trình “Sóng và máy tính cho em” (Số huy động, quản lý, sử dụng từ nguồn Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam cho các mục tiêu đã nêu; kết quả việc sử dụng vốn);
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, trách nhiệm của người đứng đầu.
1. Giải pháp
- Giải pháp về cơ chế, chính sách pháp luật liên quan đến việc thực hiện Nghị quyết số 43.
- Nhóm giải pháp khắc phục hạn chế, khó khăn, vướng mắc;
- Nhóm giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả triển khai, thực hiện Nghị quyết số 43;
2. Kiến nghị
- Đối với Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Đối với Chính phủ.
- Đối với các bộ, ngành.
- Đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan
- Đối với các cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước.
(Kèm theo Phụ lục IV về các đề xuất, kiến nghị)
VIỆC THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA 2
- Thông tin dự án, gồm: Tên dự án/ dự án thành phần; Tổng chiều dài tuyến (chiều dài qua địa bàn các tỉnh); Quy mô giai đoạn hoàn chỉnh/giai đoạn phân kỳ; Sơ bộ tổng mức đầu tư; Tổng mức đầu tư (các nguồn vốn); Chủ đầu tư/ Ban QLDA; Thời gian thực hiện dự án.
- Nghị quyết, quyết định chủ trương đầu tư dự án; Yêu cầu tại Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có)...
- Thông tin về tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (diện tích, TMĐT...)
- Nghị quyết của Chính phủ triển khai dự án (nếu có); các mốc tiến độ của dự án trong Nghị quyết.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN 3
1. Về công tác lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
1.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
- Về lập báo cáo nghiên cứu khả thi
Lựa chọn các nhà thầu tư vấn; Triển khai công tác khảo sát; Lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi; Điều chỉnh dự án (nếu có)...
- Về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Về lập khung chính sách bồi thường; hỗ trợ, tái định cư (nếu có)
- Về chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng, đất lúa (nếu có)
- Về thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
Cơ quan thẩm định, chất lượng của việc thẩm định báo cáo...
- Về phê duyệt dự án
b) Đánh giá chung
1.2. Những tồn tại, hạn chế
1.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
1.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
2. Về công tác lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán các dự án
2.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
- Về lập thiết kế kỹ thuật, dự toán
Lựa chọn các nhà thầu tư vấn; Triển khai công tác khảo sát; Lập, thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán; Điều chỉnh thiết kế kỹ thuật, dự toán (nếu có)...
- Về thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán
- Về phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán
b) Đánh giá chung
2.2. Những tồn tại, hạn chế
2.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
2.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
3. Về công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
3.1. Về công tác giải phóng mặt bằng
3.1.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện (nêu rõ nội dung theo trình tự, thủ tục theo quy định và các mốc thời gian hoàn thành tương ứng)
- Lập hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng, bàn giao hồ sơ;
b) Đánh giá chung
Đánh giá khả năng hoàn thành so với kế hoạch, các mốc tiến độ yêu cầu (trong Nghị quyết, Quyết định,...)
3.1.2. Những tồn tại hạn chế
3.1.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.1.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
3.2. Về công tác chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, đất lúa (nếu có)
3.2.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.2.2. Những tồn tại, hạn chế
3.2.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.2.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
3.3. Về công tác bố trí tái định cư
3.3.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế
3.3.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.3.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
3.4. Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, ổn định cuộc sống của người dân
3.4.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế
3.4.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.4.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
3.5. Về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị
3.5.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế
3.5.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.5.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
3.6. Về công tác bố trí vốn và giải ngân
3.6.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.6.2. Những tồn tại, hạn chế
3.6.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.6.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
4. Về công tác lựa chọn nhà thầu (nhà đầu tư)
4.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
Việc lập KHĐT, cơ sở phân chia các gói thầu. Công tác đấu thầu, thương thảo, đàm phán và ký kết hợp đồng với các Nhà thầu....
b) Đánh giá chung
4.2. Những tồn tại, hạn chế
4.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
4.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
5. Về công tác bố trí vốn và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
5.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
Việc bố trí vốn từ các nguồn, giải ngân các dự án hằng năm, thực hiện điều chỉnh thuế giá trị gia tăng (VAT), các nội dung khác...
b) Đánh giá chung
5.2. Những tồn tại, hạn chế
5.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
5.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
6. Về công tác thi công xây dựng công trình
6.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Về công tác giải ngân
c) Đánh giá chung
- Đánh giá tiến độ thực hiện so với kế hoạch, quản lý chi phí đầu tư xây dựng...
6.2. Những tồn tại, hạn chế
6.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
6.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
7.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
7.2. Những tồn tại, hạn chế
7.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
7.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
8. Về công tác vận hành, khai thác và tổ chức thu phí
8.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
Nêu rõ tình hình, tiến độ triển khai (trong đó có dự kiến thời gian hoàn thành) các hạng mục liên quan đến hệ thống giao thông thông minh (ITS), tạm dừng nghỉ, tổ chức thu phí...
b) Đánh giá chung
8.2. Những tồn tại, hạn chế
8.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
8.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
9. Đánh giá về việc thực hiện các cơ chế, chính sách đặc thù áp dụng cho dự án
9.1. Kết quả đạt được
9.2. Những tồn tại, hạn chế
10. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
II(B). KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ4 (kèm theo Phụ lục IV)
1. Về công tác giải phóng mặt bằng
1.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện5 (nêu rõ nội dung theo trình tự, thủ tục theo quy định và các mốc thời gian hoàn thành tương ứng)
b) Đánh giá chung
1.2. Những tồn tại, hạn chế
1.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
1.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
2. Về công tác chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, đất lúa
2.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
2.2. Những tồn tại, hạn chế
2.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
2.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
3. Về công tác bố trí tái định cư
3.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.2. Những tồn tại, hạn chế
3.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
4. Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, ổn định cuộc sống của người dân
4.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
4.2. Những tồn tại, hạn chế
4.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
4.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
5. Về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị
5.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
5.2. Những tồn tại, hạn chế
5.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
5.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
6. Về công tác bố trí vốn và giải ngân
6.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
6.2. Những tồn tại, hạn chế
6.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
6.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
9. Đánh giá về việc thực hiện các cơ chế, chính sách đặc thù áp dụng cho dự án
9.1. Kết quả đạt được
9.2. Những tồn tại, hạn chế
1. Về hoàn thiện chính sách, pháp luật (Nêu cụ thể thẩm quyền, các điều, khoản cần sửa đổi trong văn bản quy phạm pháp luật)
1.1. Về Luật
1.2. Về nghị định hướng dẫn
1.3. Về thông tư hướng dẫn
1.4. Về hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn
2. Về giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức triển khai thực hiện các dự án
3. Kiến nghị xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Kèm theo văn bản số /BC-ĐGS ngày /8/2023 của Đoàn giám sát)
TT |
Tên văn bản |
Số hiệu |
Thời gian ban hành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
... |
|
|
|
(Kèm theo văn bản số /BC-ĐGS ngày /8/2023 của Đoàn giám sát)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian kết thúc |
Quyết định/Nghị quyết chủ trương đầu tư |
Kế hoạch vốn bố trí trong giai đoạn 2022-2025 |
Kết quả thực hiện vốn từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
Ghi chú |
||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số các nguồn vốn |
Vốn NSTW từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
Vốn NSTW trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Vốn NSĐP |
Nguồn vốn hợp pháp khác |
Giải ngân đến ngày 31/12/2023 |
Tỷ lệ % so với kế hoạch được giao |
|
||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số |
Số vốn đã phân bổ hằng năm |
||||||||||||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Đề cương số 12A - Kế hoạch số ……/KH-ĐGS ngày ..../8/2023 của Đoàn giám sát)
TT |
Tên dự án, dự án thành phần, các gói thầu |
Giá trị (theo quyết định duyệt BC NCKT) |
Giá trị dự toán |
Giá trị Hợp đồng |
Giá trị giải ngân |
Cơ quan chủ quản |
Chủ đầu tư (Ban QLDA) |
Nhà thầu |
Chiều dài (km) |
Thời gian xây dựng (tháng/năm) |
|
Khởi công |
Hoàn thành |
||||||||||
1 |
Dự án thành phần ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Cơ cấu nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn NSTW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn CSH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Tổng mức đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.1 |
Chi phí GPMB (theo địa phận cấp huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huyện ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.2 |
Chi phí xây dựng, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.4 |
Chi phí tư vấn ĐTXD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu TV Pre FS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu TV FS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu TV TK….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu TVGS.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng các gói thầu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.5 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.6 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án thành phần ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH DỰ ÁN...6
(Kèm theo Đề cương số 12A - Kế hoạch số ……./KH-ĐGS ngày ..../8/2023 của Đoàn giám sát)
TT |
Tên dự án, dự án thành phần, các gói thầu |
Giá trị (theo quyết định duyệt BC NCKT) |
Giá trị dự toán (theo gói thầu) |
Giá trị Hợp đồng |
Giá trị giải ngân tính đến nay |
Cơ quan chủ quản |
Chủ đầu tư (Ban QLDA) |
Nhà thầu |
Thời gian xây dựng (tháng/năm) |
|
Khởi công |
Hoàn thành |
|||||||||
I |
Chi phí tư vấn ĐTXD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo phân giao nhiệm vụ của tỉnh cho các đơn vị triển khai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí di dời hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí xây dựng khu TĐC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, KIẾN NGHỊ
Trong quá trình thực hiện Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội và thực hiện các dự án quan trọng quốc gia
(Kèm theo văn bản số /BC-... ngày /01/2023 của ...)
TT |
Nội dung khó khăn, vướng mắc |
Kiến nghị giải pháp |
Ghi chú |
I |
Khó khăn, vướng mắc trong thực hiện Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các dự án quan trọng quốc gia |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Chi tiết liên hệ: Đ/c Đỗ Mạnh Hùng, Vụ Tài chính, Ngân sách, Văn phòng Quốc hội, số điện thoại: 098.4694.678.
1 Thời điểm báo cáo: Từ khi ban hành Nghị quyết đến hết ngày 31/12/2023 và các thời kỳ trước và sau có liên quan đến nội dung giám sát; kế thừa kết quả của các Đoàn giám sát trước đây và kết quả của các cơ quan kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, dân nguyện về các nội dung có liên quan đến chuyên đề giám sát.
2 Nội dung chỉ dành cho các địa phương có thực hiện dự án quan trọng quốc gia theo các Nghị quyết của Quốc hội. Xây dựng báo cáo đối với từng dự án theo các nội dung địa phương được giao làm cơ quan chủ quản; cơ quan có thẩm quyền; giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cụ thể: (1) Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; (2) Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020; (3) Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; (4) Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội; (5) Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh; (6) Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1; (7) Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1; (8) Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1.
3 Địa phương được giao phối hợp trong công tác GPMB, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện dự án quan trọng quốc gia chỉ báo cáo về công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại phần II(B)
4 Phần II(B) dành cho các địa phương được giao phối hợp trong công tác GPMB, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện dự án quan trọng quốc gia
5 Bao gồm công tác trồng rừng thay thế...
6 Ghi chú: Xây dựng các phụ lục riêng đối với từng dự án sau: (1) Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020; (2) Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; (3) Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1; (4) Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1; (5) Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1; (6) Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội; (7) Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây