Công văn 5376/TCHQ-TXNK hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5376/TCHQ-TXNK hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 5376/TCHQ-TXNK | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 11/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5376/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 11/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5376/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 6266/HQHP-TXNK ngày 02/8/2013 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng đề nghị hướng dẫn vướng mắc về hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1) Về hồ sơ hoàn thuế đối với DNCX thực hiện quyền nhập khẩu hàng hóa bán lại hàng hóa cho DNCX khác.
a) Về hồ sơ hoàn thuế
Căn cứ tại quy định tại khoản 1 Điều 24 và khoản 8 Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC thì DNCX nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền nhập khẩu sau đó bán lại hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế cho DNCX khác được xem xét hoàn số tiền thuế đã nộp.
Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 121 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
b) Về vướng mắc điều kiện hoàn thuế quy định tại khoản 8 Điều 113 (tái xuất hàng hóa quá thời hạn 365 ngày kể từ ngày thực tế nhập khẩu) và hồ sơ hoàn thuế tại Điều 121 Thông tư số 194/2010/TT-BTC (tờ khai xuất khẩu không ghi rõ kết quả kiểm hóa):
- Theo quy định tại khoản 8 Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC thì: "Trường hợp hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải tái xuất khẩu trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan, nếu hồ sơ thuộc diện hoàn trước kiểm tra sau nhưng không đáp ứng được điều kiện quy định tại điểm a.1, điểm a.3 khoản này thì cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra trước, hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế xuất khẩu sau theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 128 Thông tư này".
Theo đó, trường hợp hàng hóa tái xuất quá thời hạn 365 ngày kể từ ngày thực tế nhập khẩu Cục Hải quan TP. Hải Phòng thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế sau theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 128 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
- Để có cơ sở xem xét giải quyết, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan TP. Hải Phòng báo cáo cụ thể về vướng mắc tờ khai xuất khẩu không ghi rõ kết quả kiểm hóa trong bộ hồ sơ hoàn thuế như quy định tại Điều 121 Thông tư số 194/2010/TT-BTC, gửi toàn bộ hồ sơ đồng thời đề xuất quan điểm xử lý về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) trước ngày 15/9/2013.
2) Chứng từ thanh toán trong bộ hồ sơ hoàn thuế.
Theo quy định tại điểm d2 khoản 6 Điều 128 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính thì: "Quá hạn thanh toán trên hợp đồng nhưng doanh nghiệp không xuất trình được chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì chuyển hồ sơ hoàn thuế sang kiểm tra trước, hoàn thuế sau theo đúng qui định tại Điều này. Nếu qua kết quả kiểm tra xác định hàng đã thực xuất thì hoàn thuế, không thu thuế theo quy định".
Đối chiếu quy định nêu trên trường hợp Chi nhánh Công ty thương mại dịch vụ xây dựng Tân Hằng Hải - Bệnh viện Thành An Thăng Long tái xuất hàng hóa nhưng hồ sơ hoàn thuế còn thiếu chứng từ thanh toán cho lô hàng xuất khẩu do khách hàng gặp khó khăn về tài chính, chưa thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thì cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế sau theo quy định tại Điều 128 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây