Công văn 5371/BHXH-CSXH hướng dẫn bổ sung về thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 5371/BHXH-CSXH hướng dẫn bổ sung về thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 5371/BHXH-CSXH | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Người ký: | Đỗ Thị Xuân Phương |
Ngày ban hành: | 16/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5371/BHXH-CSXH |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký: | Đỗ Thị Xuân Phương |
Ngày ban hành: | 16/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
5371/BHXH-CSXH |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2011 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tiếp theo Công văn số 1594/BHXH-CSXH ngày 24/4/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động - Thuơng binh và Xã hội; theo báo cáo của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố (BHXH tỉnh) còn một số vấn đề vướng mắc về hồ sơ để làm căn cứ giải quyết trợ cấp hàng tháng đối với người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động trước khi thành lập cơ quan Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối với trường hợp hồ sơ mất sức lao động chỉ còn một bản chính trở lên của các loại giấy tờ sau: sổ trợ cấp mất sức lao động, quyết định hưởng trợ cấp mất sức lao động, phiếu cá nhân, phiếu điều chỉnh trợ cấp mất sức lao động, quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định số 60/HĐBT ngày 01/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) mà các giấy tờ này có thể hiện đầy đủ tuổi đời và thời gian công tác thực tế, BHXH tỉnh căn cứ vào hồ sơ hiện có (do người lao động cung cấp hoặc ngành Bảo hiểm xã hội lưu trữ) thực hiện kiểm tra, đối chiếu với sổ quản lý, danh sách đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động từ ngành Lao động - Thương binh và Xã hội bàn giao sang.
1.1. Nếu trong sổ quản lý hoặc trong danh sách nêu trên có tên và đủ điều kiện về tuổi đời, thời gian công tác thực tế thì Phòng Chế độ BHXH tỉnh lập phiếu trình lãnh đạo BHXH tỉnh xem xét, giải quyết, phiếu trình sau khi giải quyết được lưu cùng hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng;
1.2. Nếu trong sổ quản lý hoặc trong danh sách không có tên thì hướng dẫn người lao động kê khai bổ sung vào đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng nội dung cụ thể về thời điểm, nơi cư trú khi thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động, Sở Lao động - Thuơng binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân huyện, quận nào ra quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động. Căn cứ hồ sơ mất sức lao động hiện có và đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng đã kê khai bổ sung, BHXH tỉnh làm văn bản kèm theo bản sao hồ sơ, đơn của người đề nghị hưởng gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động, đề nghị kiểm tra, xác minh về việc quản lý, chi trả trợ cấp mất sức lao động và thôi trả trợ cấp mất sức lao động đối với người lao động trong thời gian trước khi thành lập tổ chức Bảo hiểm xã hội. Căn cứ kết quả xác minh của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nếu đúng đối tượng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trước khi thành lập tổ chức BHXH thì BHXH tỉnh giải quyết trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg. Kết quả xác minh được lưu cùng hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng.
2. Đối với trường hợp đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo Nghị định số 163/CP ngày 4/7/1974 của Hội đồng Chính phủ (bao gồm cả đối tượng nêu tại Điểm d, Khoản 2 Công văn số 1594/BHXH-CSXH nêu trên), nay người lao động xuất trình hồ sơ mất sức lao động cá nhân quản lý, BHXH tỉnh kiểm tra hồ sơ đảm bảo đủ căn cứ pháp lý, đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian công tác thực tế nhưng không có tên trong sổ quản lý, danh sách bàn giao từ ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, BHXH tỉnh thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 1.2, Khoản 1 nêu trên. Căn cứ kết quả xác minh của Sở, nếu thuộc đối tượng do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trước khi thành lập tổ chức Bảo hiểm xã hội, hiện nay không thuộc đối tượng đang làm việc và đóng BHXH, không thuộc đối tượng đang hưởng các chế độ mất sức lao động hàng tháng, hưu trí, trợ cấp BHXH hàng tháng… thì BHXH tỉnh giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg. Kết quả xác minh được lưu cùng hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng.
3. Đối với trường hợp người lao động, cơ quan, đơn vị trước khi người lao động nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động và cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp đã khắc phục bằng mọi biện pháp mà vẫn không có hồ sơ mất sức lao động đã hưởng thì không có căn cứ để giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng.
Căn cứ nội dung nêu trên và các văn bản đã quy định, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố tập trung triển khai thực hiện đối với những trường hợp vướng mắc, đảm bảo đúng đối tượng, đúng chính sách theo quy định, không gây phiền hà cho người lao động. Trong quá trình thực hiện, nếu tiếp tục có vướng mắc, đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây