Công văn 5323/TCT-CS giải đáp chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5323/TCT-CS giải đáp chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 5323/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 31/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5323/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 31/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5323/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bến Tre
Trả lời công văn số 766/CT-KTr ngày 25/11/2009 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre về việc thu lệ phí trước bạ đối với chuyển đổi Mục đích đất nông nghiệp có chênh lệch về giá trị dương. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 1, Mục I, Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 8/01/2007 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ quy định:
"3. Đất được nhà nước giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng vào các Mục đích sau đây:
a) Đất sử dụng vào Mục đích công cộng quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
b) Đất sử dụng thăm dò, khai thác khoáng sản, nghiên cứu khoa học theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối.
d) Đất xây dựng nhà để bán mà tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh nhà đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp xây dựng nhà để ở, để kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn hoặc cho thuê nhà và hoạt động kinh doanh khác), đất được nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế để đầu tư xay dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê, không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất.
Tổ chức, cá nhân kê khai lệ phí trước bạ đối với đất nêu tại Khoản này phải có: Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có công chứng nhà nước hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền), hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nêu tại Điểm c).
Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất nhưng sử dụng không đúng Mục đích sử dụng đất nêu tại Khoản này, hoặc sử dụng đúng Mục đích nhưng không phải là đất được nhà nước giao (như đất nhận chuyển nhượng, chuyển đổi, khai hoang...) thì phải nộp lệ phí trước bạ trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất".
Tại Điểm 8, Mục I, Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 8/01/2007 của Bộ Tài chính quy định:
"e) Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng vào Mục đích khác và tại thời Điểm kê khai lệ phí trước bạ, nếu giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định theo Mục đích sử dụng mới cao hơn giá đất theo Mục đích sử dụng trước đó đã ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có chênh lệch dương +) thì người sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ tính trên giá trị chênh lệch; nếu giá đất theo Mục đích sử dụng mới thấp hơn giá đất theo Mục đích sử dụng trước đó (chênh lệch âm - ) thì người sử dụng đất không phải nộp lệ phí trước bạ và không được hoàn trả số tiền lệ phí trước bạ đã nộp.
Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển Mục đích sử dụng, mà đất theo Mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo Mục đích sử dụng mới do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định".
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau đó được cơ quan Tài nguyên và Môi trường xét đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mục đích sử dụng mới thực hiện như sau:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có chuyển đổi việc sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm sang đất trồng cây lâu năm và Mục đích sử dụng đất vẫn là đất nông nghiệp theo đó không thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.
Còn đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi Mục đích sử dụng đất mà đất khi chuyển đổi theo Mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng theo quy định tại Điểm 8, Mục I, Thông tư số 02/2007/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bến Tre được biết./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây