Công văn 5211/BXD-VP năm 2023 về giải trình, làm rõ nhóm vấn đề đại biểu Quốc hội quan tâm về 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và đề xuất giải pháp xử lý do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn 5211/BXD-VP năm 2023 về giải trình, làm rõ nhóm vấn đề đại biểu Quốc hội quan tâm về 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và đề xuất giải pháp xử lý do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 5211/BXD-VP | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Nguyễn Thanh Nghị |
Ngày ban hành: | 14/11/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5211/BXD-VP |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Nguyễn Thanh Nghị |
Ngày ban hành: | 14/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5211/BXD-VP |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Xây dựng nhận được Văn bản số 8826/VPCP-QHĐP ngày 10/11/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc giải trình, làm rõ một số nhóm vấn đề đại biểu Quốc hội quan tâm về 03 Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) và đề xuất giải pháp (kèm theo Văn bản số 554/ĐGS-DT ngày 09/11/2023 của Đoàn Giám sát của Quốc hội về việc đề xuất nội dung đưa vào Nghị quyết của quốc hội về giám sát việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia). Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, Bộ Xây dựng cơ bản thống nhất với Dự thảo Báo cáo của Tổng Thư ký Quốc hội và xin giải trình làm rõ nội dung về ý kiến nêu tại trang 7 của Dự thảo “(2) Có ý kiến kiến nghị Chính phủ nghiên cứu, xem xét tăng mức hỗ trợ xây nhà lên đến 70-80% giá trị nhà ở đạt tiêu chí cho hộ nghèo vì định mức hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ chưa đủ để có thể đảm bảo được yêu cầu là 3 cứng về chất lượng như yêu cầu của chương trình là vấn đề rất khó khăn, nan giải, nguồn vốn hỗ trợ này của nhiều địa phương chưa thực hiện được” như sau:
Tờ trình số 246/TTr-CP ngày 19/7/2021 của Chính phủ đã đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 có nội dung: (i) Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình là 48.000 tỷ đồng, gồm 20.000 tỷ đồng vốn đầu tư và 28.000 tỷ vốn sự nghiệp; (ii) Dành 4.000 tỷ đồng cho dự án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo. Theo đó, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 24/2021/QH2015 ngày 28/7/2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 với tổng số vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình là 48.000 tỷ đồng và giao Thủ tướng Chính phủ thực hiện quyết định đầu tư Chương trình.
Triển khai nhiệm vụ của Quốc hội giao, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, giao Bộ Xây dựng là cơ quan chủ trì thực hiện Dự án 5 - Dự án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo (sau đây gọi tắt là Dự án 5). Trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ khoảng 4.000 tỷ đồng, ngân sách địa phương hỗ trợ khoảng 1.000 tỷ đồng và vốn huy động hợp pháp khác khoảng 3.000 tỷ đồng để thực hiện hỗ trợ cho khoảng 100.000 hộ. Như vậy, với số kinh phí từ ngân sách trung ương đã được phê duyệt thì định mức hỗ trợ là khoảng 40 triệu đồng/hộ xây mới nhà ở.
Đối với kiến nghị nâng mức hỗ trợ xây nhà lên đến 70%-80% giá trị nhà ở của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững thuộc Dự án 5, tại thời điểm hiện nay sẽ phát sinh thêm vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, đồng thời làm nảy sinh sự so sánh, khiếu nại của các hộ đã được hỗ trợ theo định mức 40 triệu đồng/hộ.
Mặt khác, tại thời điểm đề xuất phê duyệt năm 2021 thì định mức 40 triệu đồng/hộ để xây dựng nhà ở mới (có diện tích tối thiểu 30m2, đảm bảo tiêu chí 3 cứng) chiếm khoảng 60% tổng giá trị nhà ở xây mới. Đồng thời, định mức hỗ trợ này đã thể hiện sự vượt trội hơn so với các chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trước đây. Cụ thể là:
+ Đã cao hơn định mức hỗ trợ của Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung (ngân sách nhà nước hỗ trợ 12 triệu đồng/hộ, 14 triệu đồng/hộ, 16 triệu đồng/hộ tùy theo đơn vị hành chính; Mức vay tối đa 15 triệu đồng/hộ từ Ngân hàng Chính sách xã hội. Lãi suất vay 3%/năm; thời hạn vay là 10 năm, trong đó thời gian ân hạn là 5 năm. Thời gian trả nợ tối đa là 5 năm bắt đầu từ năm thứ 6, mức trả nợ mỗi năm tối thiểu là 20% tổng số vốn đã vay).
+ Đã hỗ trợ trực tiếp bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước (không còn cho vay để thực hiện hỗ trợ như Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 (chỉ hỗ trợ cho vay với mức vay tối đa là 25 triệu đồng/hộ từ Ngân hàng Chính sách xã hội với lãi suất vay 3%/năm, thời hạn vay 15 năm, trong đó thời gian ân hạn là 5 năm, thời gian trả nợ tối đa là 10 năm bắt đầu từ năm thứ 6 mà không có sự hỗ trợ từ ngân sách nhà nước).
Bộ Xây dựng sẽ tiếp thu kiến nghị này, tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong quá trình nghiên cứu, xây dựng chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2026-2030.
2. Về Dự thảo Nghị quyết của Quốc hội (kèm theo Văn bản số 554/ĐGS-DT ngày 09/11/2023)
Bộ Xây dựng cơ bản thống nhất với nội dung của Dự thảo Nghị quyết của Quốc hội.
Trên đây là nội dung giải trình, làm rõ một số nhóm vấn đề đại biểu Quốc hội quan tâm về 03 Chương trình mục tiêu quốc gia của Bộ Xây dựng. Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
BỘ
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây