Công văn 5193/BNN-TCLN năm 2022 về mức chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 5193/BNN-TCLN năm 2022 về mức chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 5193/BNN-TCLN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Lê Minh Hoan |
Ngày ban hành: | 09/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5193/BNN-TCLN |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Lê Minh Hoan |
Ngày ban hành: | 09/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5193/BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Lai Châu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được kiến nghị của cử tri tỉnh Lai Châu, do Văn phòng Chính phủ chuyển đến theo Công văn số 3864/VPCP-QHĐP ngày 23 tháng 6 năm 2022, nội dung kiến nghị như sau:
Nội dung kiến nghị (Câu số 84): Đề nghị xem xét, ban hành sửa đổi, bổ sung một số cơ chế, chính sách đặc thù để phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi như: tiếp tục có chính sách hỗ trợ ổn định đời sống cho người dân khu vực biên giới để người dân yên tâm sinh sống ổn định tại khu vực biên giới; nâng mức hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh không trồng bổ sung từ 3 triệu đồng lên 6 triệu đồng/ha/6 năm, trồng rừng phòng hộ từ 30 triệu đồng lên 45 triệu đồng/ha, rừng sản xuất cây gỗ lớn từ 10 triệu đồng lên 20 triệu đồng/ha (quy định tại Quyết định 38/2016/QĐ-TTg); nâng mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của các đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng đối với nhà máy thủy điện từ 36 đồng/kwh lên 50 đồng/kwh điện thương phẩm, nước sạch từ 52 đồng/m3 lên 70 đồng/m3 (quy định tại Điều 59 Nghị định 156/2018/NĐ-CP).
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin trả lời như sau:
- Năm 2021, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành xây dựng “Nghị định về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp”. Bộ đã hoàn thiện hồ sơ dự thảo Nghị định trình Chính phủ tại Tờ trình số 6859/TTr-BNN-TCLN ngày 22/10/2021 và tiếp thu, giải trình ý kiến của các Thành viên Chính phủ tại Báo cáo số 3078/BC-BNN-TCLN ngày 17/5/2022, trình Chính phủ để xem xét, ban hành. Dự thảo Nghị định đã quy định đầy đủ các chính sách về đầu tư bảo vệ và phát triển rừng nói chung, chính sách cụ thể theo loại rừng và đối tượng, đảm bảo hài hòa khả năng cân đối ngân sách nhà nước và yêu cầu thực tiễn hiện nay.
- Về mức chi trả dịch vụ môi trường rừng:
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, trình Chính phủ xem xét, ban hành trong Quý IV năm 2022. Hiện nay, Dự thảo Nghị định đang được lấy ý kiến của các bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan bằng văn bản và trên Cổng thông tin điện tử, đề nghị tỉnh Lai Châu quan tâm, có ý kiến tham gia vào nội dung Dự thảo Nghị định để giải quyết những vướng mắc trong thực tiễn.
+ Khoản 6 Điều 59 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP quy định: “Khi giá bán lẻ điện, nước bình quân chung quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này biến động tăng hoặc giảm 20%, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ quyết định điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tương ứng.”. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ghi nhận ý kiến của cử tri và tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất Chính phủ điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo quy định của pháp luật.
Trên đây là trả lời của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với kiến nghị của cử tri tỉnh Lai Châu; trân trọng cảm ơn cử tri tỉnh Lai Châu đã quan tâm đến sự phát triển của ngành nông nghiệp, nông thôn; xin gửi tới Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Lai Châu để trả lời cử tri./.
|
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây