Công văn số 5109/TCHQ-KTTT về việc thoái thu tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 5109/TCHQ-KTTT về việc thoái thu tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 5109/TCHQ-KTTT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành: | 06/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5109/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành: | 06/09/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ****** |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** |
Số: 5109/TCHQ-KTTT V/v thoái thu tiền thuế |
Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2007 |
Kính gửi: Cục Tài chính doanh nghiệp
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số: 147/XPHN-KH.TT ngày 28/8/2007 của Công ty cổ phần xà phòng Hà Nội đề nghị được thoái thu số tiền thuế là: 1.402.651.836 đồng của lô hàng Vaseline nhập khẩu tại tờ khai số: 25041/NKD-KV1 ngày 17/11/1999 đã nộp từ năm 2000. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan xin trao đổi với Cục Tài chính doanh nghiệp như sau:
Năm 1999, Công ty xà phòng Hà Nội (nay là Công ty cổ phần xà phòng Hà Nội) đã mở tờ khai số: 25041/NKD-KV1 ngày 17/11/1999 nhập khẩu mặt hàng Vaseline tại Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh. Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu, do không xác định rõ tên hàng, thành phần, công dụng làm cơ sở để áp dụng giá tính thuế nên cơ quan hải quan đã trưng cầu giám định tại Trung tâm 3. Căn cứ kết quả giám định tại chứng thư giám định số: 4798/N3.9/TĐ ngày 06/12/1999, số: 4798a/N3.9/TĐ ngày 19/8/2000, đối chiếu với các nguyên tắc áp giá tại thời điểm mở tờ khai và bảng giá ban hành kèm theo quyết định số: 296/1999/QĐ-TCHQ ngày 19/8/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, cơ quan hải quan đã ra quyết định điều chỉnh tăng số thuế phải nộp do chênh lệch giữa giá tối thiểu và giá hợp đồng là: 1.245.694.348 đồng.
Do không đồng ý với số thuế điều chỉnh tăng nên Công ty đã có công văn khiếu nại kết quả giám định của Trung tâm 3 và kết quả áp giá tính thuế của cơ quan Hải quan đồng thời chưa nộp số thuế điều chỉnh tăng. Tuy nhiên, sau khi nhận được trả lời từ cơ quan Hải quan theo đó việc áp giá tính thuế lô hàng phải căn cứ vào kết quả giám định, Công ty đã nộp đủ số tiền thuế điều chỉnh tăng là: 1.245.694.348 đồng và số tiền phạt chậm nộp là: 156.957.488 đồng (tổng cộng cả hai khoản là: 1.402.651.836 đồng) đồng thời tiếp tục khiếu nại kết quả giám định của cơ quan giám định.
Do thời gian trả lời của cơ quan giám định không thống nhất và kéo dài nên đến đầu năm 2005, khi cổ phần hóa Công ty đã hạch toán số tiền: 1.402.651.836 đồng đã nộp do điều chỉnh thuế chênh lệch giữa giá tối thiểu quy định tại bảng giá với giá hợp đồng và khoản phạt chậm nộp và khoản phải thu khác trên bảng tổng kết tài sản tại thời điểm cổ phần hóa (hạch toán vào vốn của doanh nghiệp) vì cho rằng sau khi có kết quả giám định cuối cùng, Công ty sẽ được hoàn lại khoản tiền thuế và tiền phạt đã nộp là: 1.402.651.836 đồng.
Đầu năm 2007, sau khi có kết quả giám định, Công ty tiếp tục có công văn khiếu nại gửi Tổng cục Hải quan đề nghị xem xét lại việc áp giá lô hàng nhập khẩu. Trên cơ sở khiếu nại của Công ty, qua xem xét lại toàn bộ hồ sơ lô hàng, các kết quả giám định, đối chiếu với các văn bản áp giá tại thời điểm mở tờ khai thì việc tính và áp giá lô hàng nhập khẩu tại tờ khai số: 25041/NKD-KV1 ngày 17/11/1999 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh là đúng theo quy định.
Để giải quyết khó khăn về vốn do cổ phần hóa vì hiện nay số tiền đã nộp 1.402.651.836 đồng của Công ty vẫn treo trên bảng tổng kết tài sản, đề nghị Cục Tài chính doanh nghiệp có ý kiến để Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ xử lý./.
Nơi nhận: KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
- Như trên;
-
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đặng Thị Bình An
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây