Công văn số 5046/TCT-CS về việc quyết toán thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 5046/TCT-CS về việc quyết toán thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 5046/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 04/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5046/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 04/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5046/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bắc Kạn.
Trả lời công văn số 942/CT-KTT ngày 18/10/2007 của Cục thuế tỉnh Bắc Kạn về việc quyết toán thuế đối với Nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc xác định nghĩa vụ thuế.
Tại điểm 1, Mục I, phần B, Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn: ''Thuế Giá trị gia tăng (Thuế GTGT): Nhà thầu, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn hiện hành ''
Tại điểm 2, Mục I, Phần B, Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên quy định: ''Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN); Nhà thầu, nhà thầu phụ thực hiện nộp thuế TNDN theo quy định tại Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Trường hợp sổ sách kế toán của Nhà thầu và Nhà thầu phụ không đủ căn cứ để xác định thu nhập chịu thuế Nhà thầu, Nhà thầu phụ phải thực hiện nộp thuế theo phương pháp ấn định theo hướng dẫn tại điểm 2, Mục I, Phần C của Thông tư này ''.
Tại điểm 1, Mục II, phần B, Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: “Sau khi nhận được giấy xác nhận mã số thuế nộp do cơ quan thuế cấp, Nhà thầu phải sao gửi 1 bản cho Bên việt Nam ký hợp đồng để theo dõi và kê khai bổ sung cho cơ quan thuế. Giấy xác nhận mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho Nhà thầu là văn bản xác nhận Nhà thầu trực tiếp thực hiện kê khai nộp thuế. Bên Việt Nam ký hợp đồng không phải nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài ''.
Trường hợp Công ty liên doanh Công nghiệp kẽm Việt Thái (chủ đầu tư) ký hợp đồng với Liên danh EMC&TMUCB&BLASTER J.V (nhà thầu chính nước ngoài) thực hiện hợp đồng thầu xây dựng theo hình thức chìa khóa trao tay công trình Nhà máy sản xuất bột oxít kẽm tại tỉnh Bắc Kạn. Nhà thầu chính nước ngoài đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và được Cục thuế tỉnh Bắc Kạn chấp nhận.
Căn cứ theo hướng dẫn trên và trường hợp của Công ty nêu trên thì Nhà thầu chính nước ngoài không kê khai thuế đầy đủ theo quy định, không mở sổ sách kế toán theo chế độ kế toán của Việt Nam (về doanh thu hàng hóa bán ra, giá trị hàng hóa và dịch vụ mua vào, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp) thì Nhà thầu chính nước ngoài không đủ điều kiện để nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ thuế GTGT và thuế TNDN theo phương pháp ấn định như hướng dẫn tại Mục II, Phần C của Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên.
2. Doanh thu chịu thuế đối với Hợp đồng thuê Nhà thầu phụ.
Tại điểm 2, Mục I, Phần C Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: ''Nhà thầu ký Hợp đồng giao bớt một phần việc cho Nhà thầu phụ Việt Nam thì doanh thu tính thuế của Nhà thầu không bao gồm phần giá trị Hợp đồng do các Nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện”.
Căn cứ hướng dẫn trên và trường hợp Nhà thầu chính nước ngoài ký hợp đồng với các nhà thầu phụ Việt nam để giao bớt một phần công việc thì về nguyên tắc doanh thu chịu thuế TNDN của Nhà thầu chính nước ngoài không bao gồm phần giá trị công việc mà Nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện. Trường hợp Nhà thầu chính nước ngoài ký Hợp đồng với các nhà cung cấp để mua hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu chính nước ngoài thì doanh thu chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài không được trừ phần giá trị hàng hóa, dịch vụ này.
3. Xác định doanh thu chịu thuế đối với máy móc thiết bị nhập khẩu.
Tại Mục I, Phần A Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: ''Nghĩa vụ thuế hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tại việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Dầu tư nước ngoài tại Việt Nam ''
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp tại Hợp đồng tách riêng được cụ thể giá trị máy móc thiết bị nhập khẩu và giá trị phần công việc thực hiện tại Việt Nam thì giá trị máy móc thiết bị nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và thuế TNDN; trường hợp tại Hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị thì toàn bộ giá trị tại hợp đồng này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên.
4. Vấn đề khác.
Đối với các vấn đề về việc Nhà thầu chính nước ngoài sử dụng Nhà thầu phụ, không mở và sử dụng tài khoản tại ngân hàng Việt Nam, không thực hiện kiểm toán giá trị công trình theo quy định Giấy phép thầu xây dựng, đề nghị Cục thuế báo cáo với Cơ quan cấp Giấy phép thầu xây dựng để xem xét, giải quyết.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bắc Kạn biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây