Công văn 5031/UBND-VHXH năm 2014 triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Công văn 5031/UBND-VHXH năm 2014 triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 5031/UBND-VHXH | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 15/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5031/UBND-VHXH |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 15/10/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5031/UBND-VHXH |
Bến Tre, ngày 15 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: |
- Thủ trưởng các sở, ban ngành
tỉnh; |
Trong thời gian qua, công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đã đạt được một số kết quả nhất định. Ứng dụng công nghệ thông tin gắn với thực hiện cải cách hành chính đã góp phần nâng cao hiệu quả trong quản lý, điều hành trong các cơ quan nhà nước, cũng như cung cấp các dịch vụ công phục vụ sản xuất, kinh doanh và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.
Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ thông tin hiện nay trên toàn tỉnh chưa đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra, hiệu quả ứng dụng vào công tác quản lý chưa cao, phần lớn cán bộ, công chức chưa vận dụng triệt để sự tiến bộ của công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà nước.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên nhằm đẩy mạnh ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước gắn với cải cách hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà, Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị phải xây dựng và ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin đồng thời ưu tiên bố trí kinh phí cho ứng dụng công nghệ thông tin nhằm góp phần hiện đại hoá nền hành chính; bố trí cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đạt hiệu quả; kiện toàn Ban biên tập trang (cổng) thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, đảm bảo nội dung trang (cổng) thông tin đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Nghiêm túc thực hiện Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh, Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; phấn đấu đến cuối năm 2015 đạt:
- 100% các sở, ban ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện và thành phố sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành (gọi tắt là văn phòng điện tử) để quản lý công văn, điều hành tác nghiệp.
- 100% văn bản: Thông báo, lịch công tác, tài liệu phục vụ hội họp, văn bản gửi biết, để báo cáo trong nội bộ cơ quan, đơn vị phải trao đổi dạng văn bản điện tử qua văn phòng điện tử.
- 100% văn bản, hồ sơ chính thức trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ngoài văn bản giấy phải gửi kèm văn bản điện tử của toàn bộ hồ sơ trình qua hệ thống thư điện tử chính thức của tỉnh @bentre.gov.vn hoặc văn phòng điện tử.
- 60% văn bản như thông báo, lịch công tác, tài liệu phục vụ hội họp, văn bản gửi để biết, báo cáo giữa các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện và thành phố phải thực hiện dạng văn bản điện tử qua hệ thống thư điện tử chính thức của tỉnh @bentre.gov.vn hoặc văn phòng điện tử.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh được cấp và sử dụng thư điện tử với tên miền @bentre.gov.vn để trao đổi công việc.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh các vấn đề liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án công nghệ thông tin nhằm đảm bảo sự đồng bộ, sự nhất quán trong ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh hoàn thiện các văn bản quy định về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, biểu dương, khen thưởng những đơn vị ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước, triển khai thực hiện đạt và vượt các mục tiêu kế hoạch đã đề ra.
3. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở tất cả các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn và quy trình quản lý văn bản điện tử, lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng theo đúng quy định của Nhà nước.
- Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí tối thiểu 01 cán bộ có chuyên môn về công nghệ thông tin tại sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thành phố và Phòng Văn hoá và Thông tin.
- Đưa tiêu chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính nhà nước là một trong những nội dung của việc đánh giá thi đua, khen thưởng hàng năm.
- Tham mưu cơ chế, chính sách ưu đãi thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin trình độ cao về làm việc tại tỉnh, đồng thời có chính sách ưu đãi, tạo điều kiện về môi trường làm việc để nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan cân đối, tổng hợp các nguồn lực và xây dựng dự toán ngân sách ứng dụng công nghệ thông tin để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh. Ưu tiên cân đối và bố trí nguồn ngân sách của tỉnh cho các dự án về lĩnh vực công nghệ thông tin.
Triển khai thực hiện các dự án phát triển hệ thống thông tin khoa học và công nghệ nhằm hình thành mạng lưới thông tin khoa học và công nghệ từ tuyến tỉnh đến cơ sở; đầu tư, nâng cấp trang thiết bị, cơ sở vật chất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
Hàng năm xây dựng, bổ sung, cập nhật cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ nhằm hỗ trợ công tác lưu trữ, thống kê và khai thác thông tin khoa học và công nghệ; tham mưu Hội đồng khoa học và công nghệ cấp tỉnh xét, tuyển chọn các đề tài, dự án ứng dụng công nghệ thông tin mang lại hiệu quả trong công tác quản lý và phát triển kinh tế - xã hội.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc đổi mới công tác quản lý, phong cách làm việc của cán bộ, công chức và đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, đáp ứng mục tiêu phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung Công văn này, trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc phải báo cáo kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây