Công văn 503/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2014 tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A2 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
Công văn 503/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2014 tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A2 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 503/TCĐBVN-QLPT&NL | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Đường bộ Việt Nam | Người ký: | Nguyễn Văn Quyền |
Ngày ban hành: | 14/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 503/TCĐBVN-QLPT&NL |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Đường bộ Việt Nam |
Người ký: | Nguyễn Văn Quyền |
Ngày ban hành: | 14/02/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 503/TCĐBVN-QLPT&NL |
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đã bãi bỏ quy định hạn chế đối với người học, sát hạch và sử dụng giấy phép lái xe mô tô hạng A2, nên số lượng người học và sát hạch lái xe mô tô hạng A2 sẽ tăng cao trong thời gian tới.
Để nâng cao chất lượng công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải và để tránh lãng phí khi dàn trải đầu tư xây dựng cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe mô tô hạng A2, Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề nghị Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo công tác đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hạng A2 như sau:
1. Về công tác đào tạo
1.1. Đối với cơ sở đào tạo
a) Xây dựng mức thu học phí đào tạo lái xe mô tô hạng A2 theo từng học phần và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan được ủy quyền ở địa phương để theo dõi.
b) Công khai lịch và kế hoạch tổ chức đào tạo, sát hạch; niêm yết, công khai học phí đào tạo, lệ phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, thời gian và địa điểm đào tạo, sát hạch và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân biết, thực hiện và giám sát;
c) Trực tiếp tiếp nhận học viên đăng ký học và sát hạch lái xe mô tô hạng A2 (không thu hồ sơ, các loại phí và lệ phí qua trung gian); lập danh sách học viên, báo cáo đăng ký sát hạch; đăng ký thời gian tổ chức đào tạo các môn học, lịch kiểm tra môn học về pháp luật giao thông đường bộ, lịch sát hạch và báo cáo Sở Giao thông vận tải trước khi thực hiện để theo dõi, quản lý;
d) Thực hiện bổ sung nội dung giảng dạy môn học hướng dẫn kỹ năng lái xe an toàn; Tổng cục Đường bộ Việt Nam sẽ phối hợp với Công ty Honda Việt Nam chuyển giao đến các cơ sở đào tạo nội dung này.
đ) Đầu tư xe mô tô hạng A2 dùng để tập lái đảm bảo điều kiện sau:
- Số lượng tối thiểu 02 xe thuộc quyền sở hữu; có thể sử dựng xe hợp đồng nhưng không được vượt quá 30% số xe thuộc quyền sở hữu;
- Là xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên. trang bị loại ly hợp không tự động, điều khiển ly hợp bằng tay (loại xe số); có thể sử dụng xe trang bị loại ly hợp tự động nhưng không được vượt quá 10% số xe trang bị loại ly hợp không tự động.
1.2. Đối với Sở Giao thông vận tải
a) Trước mắt, nên lựa chọn, hướng dẫn cơ sở đào tạo đầu tư cơ sở vật chất, tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo quy định để cấp phép không quá 02 cơ sở đào tạo lái xe mô tô hạng A2 (Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh không quá 05 cơ sở);
b) Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát công tác tuyển sinh, quá trình đào tạo và kiểm tra hết môn học tại các lớp học.
c) Quản lý chặt chẽ số học viên trong mỗi lớp học để số lượng học viên phù hợp với số lượng xe mô tô tập lái hạng A2 của cơ sở đào tạo;
2. Về công tác sát hạch
a) Thực hiện sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A2 tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện, phòng sát hạch lý thuyết và phòng chờ sát hạch phải lắp đủ camera, màn hình để công khai quá trình giám sát và kết quả sát hạch.
b) Hướng dẫn cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch sử dụng bộ câu hỏi và phần mềm 365 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe mô tô hạng A2 theo văn bản hướng dẫn số 440/TCĐBVN-QLPT&NL ngày 10/02/2014 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
c) Xe mô tô hạng A2 dùng để sát hạch phải thuộc quyền sở hữu, có dung tích Xy lanh từ 250 cm3 trở lên, trang bị loại ly hợp không tự động, điều khiển ly hợp bằng tay (loại xe số);
d) Chỉ đạo các trung tâm sát hạch chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai lắp đặt thiết bị sát hạch lái xe mô tô hạng A2 trong hình trong thời gian tới.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề nghị Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo công tác đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A2 theo nội dung trên; trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện, gửi văn bản báo cáo để Tổng cục Đường bộ Việt Nam phối hợp giải quyết.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây