Công văn số 50/BXD-QLN về việc trả lời Công văn số 366/CV-SXD ngày 16/5/2008 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn số 50/BXD-QLN về việc trả lời Công văn số 366/CV-SXD ngày 16/5/2008 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 50/BXD-QLN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hà |
Ngày ban hành: | 03/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 50/BXD-QLN |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hà |
Ngày ban hành: | 03/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/BXD-QLN |
Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2008 |
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
Bộ Xây dựng nhận được công văn số 366/CV-SXD ngày 16/5/2008 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi đề nghị hướng dẫn về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng trả lời như sau:
Đối với nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng trước hoặc sau khi có quy hoạch mà nhà ở, công trình xây dựng đó có phần phù hợp với quy hoạch và phần không phù hợp quy hoạch (nhà ở, công trình này không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 51 Nghị định 90/2006/NĐ-CP, Điều 1 của Nghị định 95/2005/NĐ-CP) thì việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng được thực hiện như sau:
1. Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng trước khi có quy hoạch mà không có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g của khoản 1 Điều 43 Nghị định 90/2006/NĐ-CP (đối với nhà ở) và giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e của khoản 2 Điều 9 Nghị định 95/2005/NĐ-CP (đối với công trình xây dựng) thì nếu nhà ở, công trình xây dựng đó được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận về hiện trạng nhà ở, đất ở, công trình xây dựng không có tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình và quyền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng.
2. Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng sau khi có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn mà nhà ở, công trình đó không có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g của khoản 1 Điều 43 Nghị định 90/2006/NĐ-CP (đối với nhà ở) và giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e của khoản 2 Điều 9 Nghị định 95/2005/NĐ-CP (đối với công trình xây dựng) thì chỉ thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với phần nhà ở, công trình xây dựng mà được UBND cấp xã xác nhận về hiện trạng nhà ở, đất ở, công trình xây dựng không có tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nếu nhà ở, công trình xây dựng này thuộc diện phải xin phép xây dựng thì chỉ cấp giấy chứng nhận sau khi cơ quan có thẩm quyền đã xử lý hành chính theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 của Chính phủ về “xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà”; không thực hiện cấp giấy chứng nhận đối với phần nhà ở, công trình xây dựng không phù hợp với quy hoạch xây dựng.
3. Về công văn số 275/CV-SXD ngày 09/4/2008 của Sở Xây dựng Quảng Ngãi, ngày 16/5/2007, Bộ Xây dựng đã có văn bản số 39/BXD-QLN trả lời công văn này.
Đề nghị Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng theo đúng quy định./.
Nơi nhận: |
TL.
BỘ TRƯỞNG
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây