Công văn 4949/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4949/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 4949/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Ngô Văn Độ |
Ngày ban hành: | 10/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4949/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Ngô Văn Độ |
Ngày ban hành: | 10/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4949/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: |
Công ty thoát nước và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 822/TN&PTĐT ngày 26/8/2014 của Công ty thoát nước và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Công ty) đề nghị hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế liên quan đến các dự án ODA. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về Điều ước Quốc tế
Tại khoản 1 Điều 2 Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005 quy định: “1. Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với một hoặc nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của pháp luật quốc tế, không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp định, định ước, thỏa thuận, nghị định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi khác.”
Căn cứ theo quy định trên thì Nghị định thư, Hiệp định, Công hàm được ký kết giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với một hoặc nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của pháp luật quốc tế là Điều ước quốc tế.
Do đơn vị chỉ cung cấp Nghị định thư, Hiệp định, vì vậy đối với trường hợp của Dự án thu gom, xử lý và thoát nước thành phố Vũng Tàu do Chính phủ Pháp tài trợ và Dự án thu gom, xử lý nước thải thị xã Bà Rịa do Chính phủ liên bang Thụy Sỹ tài trợ thì Nghị định thư tài chính giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Pháp, Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Thụy Sỹ là văn bản pháp lý cao nhất có liên quan đến việc tài trợ và sử dụng vốn vay ODA.
2. Áp dụng thuế đối với Nhà thầu nước ngoài theo Nghị định thư và Hiệp định
Tại điểm 3 Mục I Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 của Bộ Tài chính về chính sách thuế đối với dự án ODA hướng dẫn về việc thực hiện các điều ước quốc tế: “Trường hợp tại điều ước quốc tế (kể cả điều ước quốc tế về ODA) mà Chính phủ Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về thuế liên quan đến việc thực hiện một dự án ODA cụ thể, mà các quy định về thuế khác với hướng dẫn tại Thông tư này, thì việc áp dụng chính sách thuế đối với dự án ODA đó thực hiện theo các điều ước quốc tế đã ký kết.”
Tại Điều 6 Nghị định thư tài chính giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pháp ký ngày 29/10/1999 quy định: “Không được sử dụng các khoản tài trợ gắn liền với việc thực hiện Nghị định thư này để trả bất cứ thuế nào tại Việt Nam. Việc trả nợ gốc và lãi, phí dịch vụ ngân hàng, các phí và phụ phí gắn liền với việc thi hành Nghị định thư này sẽ được thực hiện miễn mọi loại thuế tại Việt Nam.”
Tại mục 5.3 Điều 5 Hiệp định giữa Chính Phủ Thụy Sỹ và Chính phủ Việt Nam ký ngày 7/10/2002 quy định: “Quỹ tín dụng hỗn hợp sẽ được xét để thanh toán 100% giá trị hợp đồng. Không được sử dụng Quỹ tín dụng hỗn hợp để thanh toán bất cứ khoản thuế nhập khẩu, thuế tài chính, các loại thuế và phí khác đang có hiệu lực tại nước CHXHCN Việt Nam. Bên nhập khẩu phải chịu bất cứ các khoản thuế nhập khẩu, thuế tài chính, các loại thuế và phí khác đang có hiệu lực tại nước CHXHCN Việt Nam.”
Căn cứ các quy định trên thì Hiệp định và Nghị định thư tài trợ đều quy định không được sử dụng khoản tài trợ để thanh toán bất cứ khoản thuế nào tại Việt Nam. Hiệp định thư và Nghị định thư không quy định việc miễn các loại thuế đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án. Do đó Nhà thầu nước ngoài ký kết hợp đồng với Chủ dự án để thực hiện Dự án thu gom, xử lý và thoát nước thành phố Vũng Tàu do Chính Phủ Pháp tài trợ; Dự án thu gom, xử lý nước thải thị xã Bà Rịa do Chính phủ liên bang Thụy Sỹ tài trợ phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
3. Nghĩa vụ khai, nộp thuế và nguồn vốn nộp thuế
Tại khoản 3 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC về quản lý thuế hướng dẫn về khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu: “a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
…- Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.”
Căn cứ theo quy định nêu trên, đối với trường hợp Nhà thầu nước ngoài đăng ký nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu thì Chủ đầu tư là Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài để thực hiện các dự án nêu trên có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài khi thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên.
Ngày 30/7/2014, Tổng cục Thuế đã ban hành công văn số 2911/TCT-CS hướng dẫn Công ty về nghĩa vụ thuế liên quan đến dự án ODA. Theo đó, tại điểm 3 công văn số 2911/TCT-CS đã hướng dẫn về nguồn vốn để nộp thuế. Đề nghị Công ty nghiên cứu điểm 3 công văn số 2911/TCT-CS để thực hiện.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty thoát nước và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu được biết và đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây