Công văn 4791/STC-NSQH hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích dồn điền đổi thửa; xây dựng kiên cố đường giao thông thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4791/STC-NSQH hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích dồn điền đổi thửa; xây dựng kiên cố đường giao thông thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 4791/STC-NSQH | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Phạm Công Bình |
Ngày ban hành: | 12/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4791/STC-NSQH |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Phạm Công Bình |
Ngày ban hành: | 12/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 4791/STC-NSQH |
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2012 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA; XÂY DỰNG KIÊN CỐ ĐƯỜNG GIAO THÔNG THÔN, XÓM ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TT-BTC ngày 13/4/2011 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư-Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; và Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND Thành phố Hà Nội Ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội Ban hành quy định thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016;
Thực hiện chỉ đạo của đồng chí Phó chủ tịch UBND Thành phố tại Công văn số 7115/UBND-NNNT ngày 13/9/2012 về đôn đốc việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND Thành phố tại Công văn số 6647/UBND-NNNT này 28/8/2012; số 6024/UBND-NNNT ngày 03/8/2012 của UBND Thành phố về việc báo cáo nhu cầu kinh phí đầu tư, hỗ trợ thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn năm 2012 theo nội dung quy định tại Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND Thành phố.
Tổng hợp số liệu báo cáo của 15 huyện, thị xã Sở NN & PTNT đã có Công văn số 206/BC-SNN ngày 20/8/2012 Báo cáo tổng hợp nhu cầu hỗ trợ dồn ô đổi thửa và xây dựng hạ tầng nông thôn năm 2012. Kết quả theo số liệu báo cáo của huyện, thị xã chưa có đầy đủ hồ sơ, tài liệu kèm theo nên không có cơ sở để xác định, tính toán mức hỗ trợ, nhu cầu số kinh phí hỗ trợ các xã như quy định tại Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND thành phố Hà Nội.
Để thống nhất triển khai thực hiện nội dung chính sách khuyến khích dồn điền đổi thửa, xây dựng kiên cố đường giao thông thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới; Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thêm một số nội dung như sau:
I. Nội dung chính sách.
1. Căn cứ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND Thành phố Ban hành quy định thực hiện thí điểm 6 chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, trong đó:
UBND huyện, thị xã chỉ đạo triển khai và cấp kinh phí hỗ trợ các xã thực hiện 02 chính sách quy định tại: “Điều 4. Chính sách khuyến khích thực hiện dồn điền đổi thửa và Điều 9. Chính sách khuyến khích xây dựng kiên cố hóa giao thông thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới”;
Sở NN & PTNT hướng dẫn, có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ 04 chính sách còn lại quy định tại Điều 5, 6, 7 và 8.
2. Đối tượng và điều kiện áp dụng chính sách:
- UBND cấp xã, Hợp tác xã, Hộ gia đình, cá nhân thực hiện “dồn điền, đổi thửa” để tạo ra vùng sản xuất nông nghiệp ổn định, tập trung phù hợp với quy hoạch nông nghiệp đến năm 2020 của huyện và xã; sau khi dồn điền, đổi thửa chỉ còn 01-02 thửa/Hộ. Phương án dồn điền, đổi thửa được HĐND cấp xã thông qua và UBND cấp huyện phê duyệt.
- Các thôn, xóm, bản làng, khu dân cư (thuộc xã thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội) khi thực hiện xây dụng kiên cố hóa đường liên thôn, trục thôn và đường ngõ, xóm (bao gồm cầu cống, hệ thống thoát nước) đạt chuẩn nông thôn mới theo quy hoạch giao thông nông thôn được duyệt.
3. Nội dung và mức hỗ trợ của ngân sách cấp thành phố:
a). Đối với chính sách khuyến khích thực hiện dồn điền đổi thửa:
- Hỗ trợ toàn bộ chi phí đo đạc, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa, xây dựng bản đồ, quy hoạch đồng ruộng, quy hoạch hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng... và hỗ trợ Ban chỉ đạo cấp xã, thôn kinh phí hoạt động, tổ chức họp, tuyên truyền với mức hỗ trợ 01 triệu đồng/ha;
- Hỗ trợ 50% kinh phí đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng; 80% chi phí mua vật tư khi thực hiện kiên cố hóa đường giao thông, thủy lợi nội đồng.
- Phần còn lại do ngân sách huyện, thị xã; ngân sách xã, nhân dân đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác đảm bảo.
b). Đối với chính sách khuyến khích xây dựng kiên cố hóa đường giao thông thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới:
- Hỗ trợ bằng tiền mua vật tư (khối lượng vật tư được tính theo định mức kinh tế kỹ thuật theo quy định của Nhà nước). Đơn giá các loại vật tư được tính theo quy định của Thành phố tại thời điểm thi công xây dựng công trình. Ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ sau đầu tư 80%, ngân sách huyện, thị xã 20%;
- Các khoản chi còn lại do ngân sách xã thực hiện và huy động ủng hộ đóng góp của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các nguồn tài chính khác.
II. Quy trình triển khai thực hiện chính sách.
1. Chính sách khuyến khích thực hiện dồn điền đổi thửa:
a). UBND cấp xã, cấp huyện: Lập và đăng ký Kế hoạch diện tích đất nông nghiệp thực hiện dồn điền, đổi thửa của xã và toàn huyện, thị xã theo Công văn hướng dẫn số 29/HD-SNN ngày 14/5/2011 của Sở NN & PTNT Hà Nội; đồng thời căn cứ nội dung Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 09/5/2012 của UBND Thành phố về Kế hoạch thực hiện dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012-2013 và Công văn số 4806/UBND-NNNT ngày 21/6/2012 về việc điều chỉnh kế hoạch dồn điền đổi thửa một số huyện, trong đó:
- Tổng diện tích đất nông nghiệp của 19 huyện, thị xã là: 126.849,57 ha;
- Tổng diện tích đất có khả năng dồn điền đổi thửa là: 93.556,81 ha;
- Tổng diện tích đất đã dồn điền đổi thửa đến năm 2011 là: 36.202,59 ha;
- Tổng diện tích đất dồn điền đổi thửa phấn đấu năm 2012 là: 19.200 ha;
- Tổng diện tích đất dồn điền đổi thửa năm 2013 là: 38.154,22 ha;
UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã triển khai thực hiện việc dồn điền, đổi thửa theo Kế hoạch của xã và huyện bám sát số liệu diện tích theo Kế hoạch của UBND Thành phố đã phê duyệt. Trường hợp có sự sai lệch số liệu (tăng hoặc giảm) diện tích, các xã lập Tờ trình báo cáo UBND cấp huyện để tổng hợp trình UBND thành phố phê duyệt điều chỉnh cho phù hợp quy hoạch của cấp huyện và quy hoạch chung toàn thành phố.
b). UBND xã thực hiện các công việc sau:
- Xây dựng Kế hoạch và phương án dồn điền, đổi thửa trình HĐND xã thông qua, trình UBND cấp huyện phê duyệt trước khi Lập dự toán kinh phí thực hiện việc đo đạc để cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sau dồn điền đổi thửa); xây dựng lại bản đồ quy hoạch đồng ruộng, quy hoạch hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng phù hợp theo quy hoạch của huyện, thị xã và Thành phố Hà Nội.
- Căn cứ vào tổng diện tích được phê duyệt trong vùng chuyển đổi xác định nhu cầu kinh phí hỗ trợ Ban chỉ đạo cấp xã, thôn kinh phí hoạt động, tổ chức họp, tuyên truyền theo mức hỗ trợ quy định (01 triệu đồng/ha);
- Căn cứ vào quy hoạch giao thông được duyệt gồm: Đường trục chính nội đồng, đường nội đồng, bờ vùng, bờ thửa; thực hiện khảo sát đánh giá thực trạng từng tuyến đường, tuyến kênh, mương tưới, tiêu.. .và khối lượng cần phải thực hiện đào đắp, thi công xây dựng và quy mô, tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật quy định hiện hành của Nhà nước để lập Kế hoạch đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng và Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán kinh phí từng dự án, công trình (khối lượng vật tư tính theo định mức kinh tế kỹ thuật quy định của Thành phố).
- Kế hoạch đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng; Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán kinh phí các dự án, công trình đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng; dự toán kinh phí thực hiện dồn điền, đổi thửa phải trình HĐND cấp xã thông qua, tổng hợp báo cáo trình UBND cấp huyện phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
- Căn cứ vào nội dung Quyết định đầu tư và hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, dự toán công trình đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng được duyệt; UBND xã tổng hợp toàn bộ chi phí mua vật tư (trong khoản mục chi phí xây dựng) từng dự án, công trình theo các biểu mẫu (đính kèm) kèm theo Tờ trình gửi UBND cấp huyện quyết định bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã thực hiện.
- Lập báo cáo quyết toán các dự án, công trình; quyết toán kinh phí thực hiện dồn điền, đổi thửa được ngân sách cấp trên hỗ trợ xã gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định trước khi ra quyết định phê duyệt;
c). UBND cấp huyện thực hiện các công việc sau:
- Chỉ đạo hướng dẫn các xã căn cứ vào định mức đào đắp bờ vùng, bờ thửa; giao thông, thủy lợi nội đồng; định mức vật tư xây dựng đường liên thôn, trục thôn và đường ngõ, xóm (bao gồm cầu cống, hệ thống thoát nước) theo quy định hiện hành của Thành phố Hà Nội và Quyết định số 16/QĐ-UBND quy định, hướng dẫn trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện và hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt...
- Phòng Kinh tế cấp huyện tiếp nhận hồ sơ của các xã gồm: Phương án, báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán kinh phí thực hiện dồn điền, đổi thửa; xây dựng mới, cải tạo nâng cấp đường trục chính giao thông, thủy lợi nội đồng; sau 10 ngày làm việc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các phòng, ban liên quan của huyện thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện phê duyệt;
- Phòng Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các phòng, ban liên quan:
+ Căn cứ các Quyết định phê duyệt Phương án dồn điền, đổi thửa; Kế hoạch đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng; Dự toán kinh phí thực hiện dồn điền, đổi thửa; Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán kinh phí các dự án, công trình đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng và Tờ trình của UBND các xã, tổng hợp số liệu, lập biểu chi tiết nội dung theo các mẫu biểu (đính kèm) trình UBND cấp huyện bổ sung có mục tiêu (phần ngân sách cấp huyện hỗ trợ) và ứng ngân sách cấp huyện (phần ngân sách cấp thành phố hỗ trợ) cho ngân sách cấp xã thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên các xã có đủ hồ sơ, đảm bảo việc huy động nguồn vốn đối ứng...
+ Thẩm định và Thông báo kết quả thẩm định quyết toán các dự án, công trình; quyết toán kinh phí thực hiện dồn điền, đổi thửa làm cơ sở để UBND cấp xã phê duyệt; đồng thời tổng hợp trình UBND Thành phố bổ sung có mục tiêu (phần ngân sách cấp thành phố hỗ trợ) cho ngân sách cấp xã thực hiện;
2. Chính sách khuyến khích xây dựng đường giao thông thôn, xóm:
a). UBND xã thực hiện các công việc sau:
- Căn cứ vào nội dung đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt, lập Kế hoạch phát triển đường giao thông thôn, xóm kèm danh mục các dự án, công trình gửi Phòng Quản lý đô thị thẩm định, tổng hợp trình UBND cấp huyện phê duyệt;
- Căn cứ quy hoạch giao thông, kế hoạch phát triển đường giao thông thôn, xóm được duyệt gồm: Đường liên thôn, trục thôn và đường ngõ, xóm; UBND xã chủ trì, phối hợp Tiểu ban phát triển thôn tiến hành khảo sát đánh giá thực trạng từng tuyến đường (trục thôn, ngõ xóm) về khối lượng cần phải thực hiện đào đắp, thi công xây dựng và quy mô, tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật theo quy định để lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán công trình (khối lượng vật tư tính theo định mức kinh tế kỹ thuật quy định của Nhà nước, Thành phố) gửi Phòng Quản lý đô thị và Phòng Tài chính Kế hoạch tham gia đóng góp ý kiến (bằng văn bản);
- Đối với công trình có quy mô giá trị từ 3 tỷ đồng trở lên hoặc có yêu cầu kỹ thuật cao phải lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công và dự toán kinh phí phục vụ công tác quyết toán công trình. Hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán công trình gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt đầu tư.
- Quá trình chuẩn bị đầu tư (lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công và dự toán) các công trình, chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn phải tổ chức xin ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư về các nội dung đầu tư XDCB, cơ chế huy động nguồn vốn và hình thức đóng góp (bằng tiền, hiến đất, vật tư, nhân công) của các tổ chức, cá nhân để thực hiện từng dự án công trình.
- UBND cấp xã làm chủ đầu tư thực hiện các dự án, công trình và ủy quyền cho Tiểu ban phát triển thôn tổ chức triển khai thi công xây dựng đường ngõ, xóm.
- Căn cứ văn bản Thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán công trình của phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND cấp xã phê duyệt quyết định đầu tư các dự án, công trình có tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng; thẩm định và phê duyệt quyết định đầu tư các dự án, công trình làm đường ngõ, xóm do dân tự làm (tổ chức huy động nguồn vốn và thi công xây dựng);
b). UBND cấp huyện thực hiện các công việc sau:
- Phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ Kế hoạch phát triển đường giao thông thôn, xóm; hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công, báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán các công trình để thẩm định; nội dung thẩm định cần chú ý về quy cách, quy mô từng loại đường (trục thôn, ngõ xóm) đảm bảo theo tiêu chuẩn định mức kinh tế, kỹ thuật quy định của Nhà nước và Thành phố và tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới; nên tận dụng giữ nguyên hiện trạng, chỉ cải tạo nâng cấp, tránh tình trạng thiết kế, thi công gây lãng phí, thất thoát tiền ngân sách, đóng góp của dân;
- Phòng Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các phòng, ban liên quan:
+ Căn cứ văn bản thẩm định về khối lượng đầu tư của Phòng Quản lý đô thị, xác đinh tính toán dự toán kinh phí thực hiện dự án, công trình có tổng mức đầu tư trên 3 tỷ đồng trình UBND cấp huyện phê duyệt quyết định đầu tư và cơ chế huy động nguồn vốn thực hiện dự án, công trình;
+ Thẩm định và Thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán các dự án, công trình có tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng để UBND cấp xã có cơ sở phê duyệt quyết định đầu tư;
+ Thẩm định và Thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán các dự án, công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng để UBND cấp xã có cơ sở phê duyêt quyết toán các dự án, công trình có tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng;
3. Về phương thức hỗ trợ và trình tự thủ tục hồ sơ xét duyệt hỗ trợ:
a). Việc hỗ trợ các xã từ ngân sách cấp thành phố để thực hiện một số chính sách được thực hiện theo phương thức hỗ trợ sau đầu tư, khi các dự án đầu tư đã hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác sử dụng...
b). Căn cứ vào nội dung quyết định phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành được duyệt; UBND cấp xã tổng hợp toàn bộ phần quyết toán chi phí mua vật tư (trong khoản mục chi phí xây dựng) từng dự án, công trình giao thông thôn, xóm; các dự án, công trình đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng; quyết toán kinh phí thực hiện dồn điền, đổi thửa kèm theo Tờ trình gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp trình UBND cấp huyện quyết định bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã thực hiện;
c). UBND cấp huyện tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách (phần ngân sách cấp thành phố) hỗ trợ xã, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND Thành phố bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã thực hiện. Hồ sơ gồm có:
- Quyết định đã được UBND cấp huyện phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã kèm theo biểu số 03- Vốn và nguồn vốn thực hiện đề án;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch nông nghiệp của xã; Kế hoạch phát triển giao thông nông thôn; Kế hoạch đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng;
- Quyết định phê duyệt: Kế hoạch và phương án dồn điền, đổi thửa; quyết định đầu tư các dự án, công trình đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng; dự án, công trình giao thông thôn, xóm; dự toán kinh phí thực hiện dồn điền, đổi thửa...
d). Căn cứ quyết định bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp thành phố, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện làm thủ tục rút dự toán về ngân sách cấp huyện và thực hiện hoàn trả số kinh phí ngân sách cấp huyện đã tạm ứng cho ngân sách cấp xã (nếu có); trình UBND cấp huyện bổ sung có mục tiêu từ ngân sách các xã (phần ngân sách cấp thành phố hỗ trợ).
e). UBND cấp xã thực hiện việc cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách cấp trên theo quy định của Luật NSNN; lập Báo cáo quyết toán kinh phí được ngân sách cấp trên hỗ trợ các xã thực hiện chính sách theo quy định tại Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND Thành phố;
III. Quản lý, sử dụng và hạch toán nguồn vốn ngoài ngân sách.
1. Huy động các nguồn lực ngoài NSNN thực hiện chính sách.
a). UBND các xã, thôn, bản làng thực hiện công bố quy hoạch, công khai danh mục các dự án, công trình thuộc đề án xây dựng nông thôn mới của xã để tổ chức tuyên truyền vận động, kêu gọi các đơn vị, doanh nghiệp, Hợp tác xã trên địa bàn (gọi chung là tổ chức) hộ gia đình và cá nhân tham gia ủng hộ, tài trợ, đóng góp nguồn lực đầu tư thực hiện các dự án, công trình của thôn, xóm và của xã;
Nội dung vận động, tuyên truyền để tạo sự đồng thuận của toàn, dân dưới hình thức công khai về:
- Số lượng các dự án, công trình đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng; xây dựng kiên cố đường giao thông thôn, xóm;
- Các nhiệm vụ, công việc thực hiện dồn điền, đổi thửa; dự toán chi phí đo đạc, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa, xây dựng bản đồ, quy hoạch đồng ruộng, quy hoạch hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng …
- Nguồn vốn đầu tư cần huy động ngoài vốn NSNN để thực hiện các dự án, công trình, công việc có liên quan hưởng lợi trực tiếp cộng đồng dân cư, hộ gia đình (trong thôn, xóm) và các dự án, công trình phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng giao thông thôn, xóm;
b). Thảo luận công khai bàn bạc mức huy động đóng góp của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cho từng dự án, công trình; phương thức huy động các nguồn lực; quản lý và sử dụng nguồn lực đã huy động; công khai kết quả huy động và sử dụng các nguồn lực đóng góp của tổ chức, hộ gia đinh và cá nhân trên phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân cùng giám sát quản lý và sử dụng nguồn vốn đã huy động theo quy định... Phân công cụ thể trách nhiệm cho các Tiểu ban phát triển thôn thực hiện các dự án, công trình, công việc có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người dân trong thôn;
c). Nội dung nguồn lực cần huy động ngoài vốn NSNN bao gồm: Tiền và hiện vật (hiến đất, vật tư, trang thiết bị và tài sản cố định) hoặc ngày công tham gia lao động trực tiếp thực hiện các dự án, công trình, đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng; xây dựng kiên cố đường giao thông thôn, xóm;
2. Trình tự hạch toán các nguồn lực huy động ngoài ngân sách.
a). Đối với khoản ủng hộ, đóng góp bằng tiền:
Trưởng thôn, bản lập danh sách các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đã đóng góp bằng tiền (theo mẫu biểu đính kèm), ghi rõ họ và tên cá nhân hoặc đơn vị; địa chỉ, số tiền ủng hộ, đóng góp; nội dung đóng góp (cho dự án, công trình) và ký tên...đồng thời viết Biên lai thu tiền ngân sách xã, cấp biên lai cho người nộp tiền;
Định kỳ, kế toán ngân sách xã viết giấy nộp tiền vào ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước (KBNN) cấp huyện; đồng thời làm thủ tục chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi vốn đầu tư thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới của xã tại KBNN để thực hiện thanh toán giải ngân vốn đầu tư cho dự án, công trình theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc Trưởng Tiểu ban phát triển thôn theo chế độ tài chính hiện hành;
Trường hợp số tiền ủng hộ, đóng góp không ghi cho dự án, công trình cụ thể, kế toán ngân sách xã lập kế hoạch phân bổ vốn cho các dự án, công trình hoặc nhiệm vụ chi có trong đề án XDNTM của xã trình Chủ tịch UBND xã phê duyệt;
b). Trường hợp đóng góp bằng hiện vật (hiến đất, vật tư, trang thiết bị và tài sản cố định):
- Trưởng thôn, bản lập danh sách (theo mẫu biểu đính kèm) các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đã đóng góp bằng hình thức hiến đất để xây dựng công trình, hoặc tài trợ, ủng hộ bằng tài sản, trang thiết bị, vật tư (nguyên vật liệu xây dựng); ghi rõ họ và tên cá nhân hoặc đơn vị, hộ gia đình; địa chỉ, số diện tích đất hoặc tài sản, thiết bị, vật tư đã ủng hộ, đóng góp; nội dung đóng góp (cho dự án, công trình hoặc đơn vị tiếp nhận tài sản, thiết bị) và ký tên...
- UBND xã thành lập Hội đồng định giá đất, tài sản... để thống nhất lập Biên bản xác định giá trị tài sản ủng hộ, đóng góp theo giá thị trường tại địa phương trong thời điểm khi bàn giao, tiếp nhận đất hoặc tài sản, trang thiết bị và vật tư;
- Kế toán ngân sách cấp xã căn cứ vào Biên bản xác định giá trị tài sản… lập Biên bản giao nhận, tài sản, thiết bị cho đơn vị sử dụng; lập phiếu nhập xuất vật tư cho đơn vị thi công xây dựng công trình; lập Biên bản bàn giao đất cho chủ đầu tư dự án, công trình; đồng thời làm thủ tục hạch toán ghi thu, ghi chi vào ngân sách xã giá trị tài sản, vật tư, trang thiết bị đã huy động ủng hộ, tài trợ, đóng góp của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cho dự án, công trình.
c). Đối với khoản ủng hộ, đóng góp bằng ngày công tham gia lao động trực tiếp đào đắp bờ vùng, bờ thửa; làm đường giao thông nông thôn; đường giao thông, thủy lợi nội đồng:
- Trưởng thôn, bản lập danh sách (theo mẫu biểu đính kèm) các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đã đóng góp bằng ngày công tham gia lao động trực tiếp thực hiện thi công xây dựng công trình; ghi rõ họ và tên cá nhân hoặc đơn vị, hộ gia đình; địa chỉ, số ngày công thực tế đã ủng hộ, đóng góp; nội dung đóng góp (cho dự án, công trình) và ký tên...
- Kế toán ngân sách cấp xã căn cứ vào số lượng ngày công tham gia lao động thực tế và tùy theo dự án, công trình lập Biên bản bản xác định giá trị ngày công với đơn vị thi công xây dựng công trình; đồng thời làm thủ tục hạch toán ghi thu, ghi chi vào ngân sách xã giá trị ngày công lao động đã huy động ủng hộ, tài trợ, đóng góp của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cho dự án, công trình.
d). Trường hợp tài trợ, ủng hộ bằng công trình, dự án, công việc, nhiệm vụ cụ thể trong đề án XDNTM của xã:
- UBND cấp xã căn cứ vào báo cáo quyết toán dự án, công trình lập Biên bản giao nhận tài sản (công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng) giữa đơn vị, cá nhân tài trợ, ủng hộ và đơn vị tiếp nhận tài sản;
- Kế toán ngân sách cấp xã căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản hoặc quyết toán kinh phí thực hiện công việc, nhiệm vụ cụ thể trong đề án để làm thủ tục hạch toán ghi thu, ghi chi vào ngân sách xã giá trị tài sản, số kinh phí của các đơn vị, cá nhân đã tài trợ, ủng hộ xã.
IV. Tổ chức thực hiện.
1. Chủ tịch UBND cấp huyện tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các chính sách theo quy định tại Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND Thành phố; hướng dẫn các xã lập hồ sơ, tài liệu (báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán; quyết toán các dự án, công trình..thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các xã và tổng hợp báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí thực hiện chính sách gửi các sở ngành liên quan theo quy định của Luật NSNN.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì tiếp nhận tài liệu, hồ sơ đề nghị ngân sách cấp thành phố hỗ trợ thực hiện các chính sách quy định tại các điều 5, 6, 7 và 8, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổ chức kiểm tra, thẩm định danh mục dự án đầu tư; tính toán xác định kinh phí thực hiện chính sách, phân kỳ qua các năm (2013 - 2015) và tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ các huyện, thị xã trình UBND thành phố quyết định.
3. Sở Tài chính chủ trì tiếp nhận tài liệu, hồ sơ dự án, công trình và dự toán chi phục vu công tác dồn điền đổi thửa theo quy định tại các điều 4 và 9 theo văn bản của UBND các huyện, thị xã đề nghị ngân sách cấp thành phố hỗ trợ; phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT tính toán xác định nhu cầu kinh phí hỗ trợ các xã thực hiện các chính sách, phân kỳ qua các năm (2013-2015) trình UBND thành phố quyết định.
4. Các chính sách theo quy định tại Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND thành phố, được ngân sách cấp thành phố, ngân sách huyện, thị xã hỗ trợ qua ngân sách xã sau khi dự án, công trình, nhiệm vụ chi quyết toán hoàn thành... Vì vậy, để tạo thuận lợi cho huyện, thị xã và xã thực hiện các dự án, công trình liên sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Sở NN & PTNT đề xuất trình UBND thành phố cho phép tạm cấp kinh phí (phần ngân sách cấp thành phố hoặc ngân sách huyện, thị xã đảm bảo) trên cơ sở văn bản đề nghị của các xã và huyện, thị xã; sau khi có tài liệu hồ sơ quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo phân cấp), liên sở tổng hợp trình thành phố xem xét, quyết định mức hỗ trợ từ ngân sách cấp thành phố cho các xã (qua ngân sách cấp huyện).
Riêng năm 2012, thời gian còn lại 03 tháng việc triển khai của xã, huyện gặp khó khăn, chưa có khả năng hoàn thành quyết toán dự án, công trình và nhiệm vụ chi phục vụ công tác dồn điền, đổi thửa; nhằm khuyến khích động viên các đơn vị sớm tích cực triển khai, đã có báo cáo gửi sở NN & PTNT tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định; đề nghị UBND các huyện, thị xã quan tâm ứng ngân sách huyện, thị xã hỗ trợ các xã thực hiện chính sách; từ dự toán ngân sách năm 2013 ngân sách cấp Thành phố bố trí cân đối nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND để hỗ trợ các xã thực hiện XDNTM giai đoạn 2012-2015;
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách theo quy định tại Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND thành phố; Sở Tài chính Hà Nội đề nghị UBND các huyện, thị xã thống nhất chỉ đạo các xã triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện còn gì vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về sở Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC |
UBND HUYỆN ………..
UBND Xã …………..
BIỂU
TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ
KẾ HOẠCH DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA NĂM 201…
(Theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội)
Số TT |
Diễn giải |
Tổng diện tích đất nông nghiệp theo sổ bộ (ha) |
Tổng diện tích đất có khả năng dồn điền đổi thửa (ha) |
Trong đó |
Ghi chú |
||
Diện tích đã dồn điền đổi thửa đến năm 2011 (ha) |
Kế hoạch dồn điền đổi thửa năm 2012 (ha) |
Kế hoạch dồn điền đổi thửa năm 2013 (ha) |
|||||
1 |
Xã .... |
|
|
|
|
|
|
a |
Thôn, HTX... |
|
|
|
|
|
|
b |
…….. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã .... |
|
|
|
|
|
|
a |
Thôn, HTX.... |
|
|
|
|
|
|
b |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
Cán bộ tổng hợp |
Ngày …. Tháng .... Năm 201 … |
Ngày …. Tháng .... Năm 201 … |
|
UBND HUYỆN ………
UBND Xã ………..
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA NĂM 201...
(Theo Quyết định số 16/2012/QD-UBND ngày 06/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT |
Diễn giải (Chi tiết đơn vị thôn, HTX, xã …) |
Tổng diện tích đất có khả năng dồn điền đổi thửa (ha) |
Trong đó |
Nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích dồn điền đổi thửa năm 2012 chia theo lĩnh vực |
Ghi chú |
||||||||||
Diện tích đã dồn điền đổi thửa đến năm 2011 (ha) |
Diện tích còn lại chưa dồn điền đổi thửa (ha) |
Trong đó: Kế hoạch dồn điền đổi thửa năm 2012 (ha) |
1. Chi phí đo đạc, cấp lại giấy CNQSD đất, lập bản đồ quy hoạch …. (htrợ 100%) |
2. Hỗ trợ Ban Chỉ đạo xã, thôn, kinh phí hoạt động (1 triệu đồng/ha) |
3. Hỗ trợ 50% kinh phí đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng |
4. Hỗ trợ 80% kinh phí mua vật tư XD đường giao thông, thủy lợi nội đồng |
Tổng nhu cầu kinh phí đề nghị Thành phố hỗ trợ |
||||||||
K.phí Xã, thôn đề nghị NSTP hỗ trợ |
Kinh phí cấp xã, huyện đề nghị TP hỗ trợ |
K.phí Xã, thôn đề nghị NSTP hỗ trợ |
Kinh phí cấp xã, huyện đề nghị TP hỗ trợ |
K.phí Xã, thôn đề nghị NSTP hỗ trợ |
Kinh phí cấp xã, huyện đề nghị TP hỗ trợ |
K.phí Xã, thôn đề nghị NSTP hỗ trợ |
Kinh phí cấp xã, huyện đề nghị TP hỗ trợ |
||||||||
A |
B |
4 |
5 |
6 |
7 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
17 |
1 |
Xã …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Thôn, HTX … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Thôn, HTX … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng ….. năm 201 … |
Ngày … tháng ….. năm 201 … |
|
Ngày … tháng ….. năm 201 … |
UBND HUYỆN ………….
UBND Xã ……….
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐÀO ĐẮP GIAO THÔNG, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
XÂY DỰNG KIÊN CỐ HÓA ĐƯỜNG GIAO
THÔNG, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG NĂM 201...
(Theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Tên xã hoặc Dự án |
Quyết định đầu tư |
1. Tổng mức đầu tư |
Trong đó |
2. Nguồn vốn đầu tư |
3. Tổng kinh phí đề nghị NSTP hỗ trợ |
Ghi chú |
|||||
Số QĐ |
Ngày, tháng |
a. Chi phí xây dựng |
b. Chi phí khác |
a. NS cấp trên hỗ trợ |
b. NSX và các nguồn vốn khác |
|||||||
Tổng chi |
Tr.đó: Chi phí đào đắp, mua vật tư |
NSTP (hỗ trợ 50% hoặc 80%) |
NS cấp huyện (hỗ trợ 20%) |
|||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
Xã ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trên cơ sở số liệu các xã gửi, UBND huyện, thị xã tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội gửi Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
Ngày ... tháng .... Năm 201.... |
Ngày ... tháng .... Năm 201.... |
Ngày ... tháng .... Năm 201.... |
Mẫu số
01/HD-STC
Tờ số:
………../BK
UBND HUYỆN, THỊ XÃ …
UBND XÃ …
TỔNG
HỢP DANH SÁCH ỦNG HỘ, ĐÓNG GÓP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XDNTM
(Theo Quyết
định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Diễn giải (Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) |
Địa chỉ |
Số tiền đăng ký ủng hộ, đóng góp |
Số tiền đã ủng hộ, đóng góp đợt này |
Đã cấp Biên lai thu tiền |
Nội dung đóng góp |
Ghi chú |
|||
Số Biên lai thu tiền |
Ngày, tháng, năm |
Tên dự án, công trình |
Mục đích khác |
|
|||||
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
6 |
7 |
8 |
|
Đơn vị (thôn)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trên cơ sở số liệu các thôn gửi, UBND xã tổng hợp kết quả huy động đóng góp bằng tiền thực hiện chính sách theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội.
Ngày ... tháng .... Năm 201.... |
|
Ngày ... tháng .... Năm 201.... |
|
Trưởng Thôn |
TM. UBND Xã |
Mẫu số 02/HD-STC
Tờ số: ………../BK
UBND HUVỆN,THỊ XÃ...
UBND XÃ.…
TỔNG HỢP DANH SÁCH ỦNG HỘ, ĐÓNG GÓP BẰNG HIỆN VẬT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XDNTM
(Theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Diễn giải (Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và chi tiết hiện vật) |
Địa chỉ đơn vị, cá nhân hoặc xuất sứ TSCĐ |
Tổng giá trị hiện vật ủng hộ, đóng góp |
Đã lập phiếu nhập kho |
Nội dung đóng góp |
Ghi chú |
|||||
Số lượng |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số phiếu nhập vật tư, tài sản |
Ngày, tháng, năm |
Tên dự án, công trình |
Mục đích khác |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Đơn vị (thôn)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình (cá nhân)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trên cơ sở số liệu các thôn gửi, UBND xã tổng hợp kết quả huy động đóng góp bằng hiện vật (gồm: Đất đai, tài sản, thiết bị, nguyên vật liệu...) thực hiện chính sách theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội.
Ngày ... tháng .... Năm 201.... |
|
Ngày ... tháng .... Năm 201.... |
|
Trưởng Thôn |
TM. UBND Xã |
Mẫu số 03/HD-STC
Tờ số: ………../BK
UBND HUVỆN, THỊ XÃ...
UBND XÃ.…
TỔNG HỢP DANH SÁCH ỦNG HỘ, ĐÓNG GÓP
BẰNG NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN XDNTM
(Theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Diễn giải (Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
|
Địa chỉ đơn vị, cá nhân |
Tổng giá trị ngày công đã tham gia lao động trực tiếp |
Đã ghi thu, ghi chi vào NSX |
Ghi chú |
|||
Số lượng ngày công |
Đơn giá (1000đ/ công) |
Thành tiền |
Số Chứng từ |
Ngày, tháng, năm |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Tên dự án, công trình... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị (thôn)... |
|
|
|
|
|
|
|
… |
- Họ và Tên..... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Họ và Tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tên dự án, công trình... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị (thôn)... |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
- Họ và Tên..... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình..; |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Họ và Tên …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trên cơ sở số liệu các thôn gửi, UBND xã tổng hợp kết quả huy động đóng góp bằng ngày công lao động trực tiếp để xác định giá trị ghi thu vào NSX, đồng thời ghi chi giá trị ngày công cho từng dự án, công trình
|
Ngày ... tháng .... Năm 201.... |
|
Kế toán NSX |
TM. UBND Xã |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây