Công văn 4737/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc cải cách thủ tục khai báo hành lý của khách xuất nhập cảnh
Công văn 4737/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc cải cách thủ tục khai báo hành lý của khách xuất nhập cảnh
Số hiệu: | 4737/TCHQ-GSQL | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 01/10/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4737/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 01/10/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4737/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2004 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 4737 TCHQ/GSQL NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2004 VỀ VIỆC CẢI CÁCH THỦ TỤC KHAI BÁO HÀNH LÝ CỦA KHÁCH XUẤT NHẬP CẢNH
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Để tiếp tục cải cách thủ tục hải quan đối với hành lý của hành khách xuất, nhập cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, trong khi chờ sửa đổi Tờ khai xuất nhập cảnh CHY 2000, căn cứ Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tăng nhập khẩu được miễn thuế, sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
1. Hành khách xuất cảnh, nhập cảnh thuộc diện không phải khai báo hải quan:
- Tất cả hành lý của các đối tượng xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế nếu không vượt định mức miễn thuế theo quy định tại Nghị định 66/2002/NĐ-CP ngày 1/7/2002 của Chính phủ; không có hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc xuất nhập khẩu có điều kiện; không có hàng gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi; không có hàng hoá, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất, tạm nhập; có mang theo ngoại hối, vàng dưới mức phải khai báo theo quy định thì không phải khai báo hải quan trên Tờ khai nhập xuất cảnh CHY 2000 từ ô số 12 đến 15 mà chỉ khai từ ô số 1 đến 11 và ký tên tại ô số 16.
Trường hợp này, công chức Hải quan cửa khẩu không ký xác nhận và không đóng dấu vào ô số 17 của Tờ khai CHY 2000, chỉ tiếp nhận lưu trữ liên thứ nhất, trả lại cho khách liên thứ hai.
2. Trường hợp khách tái xuất cảnh hoặc tái nhập cảnh nếu không có hành lý, hàng hoá, ngoại hối... phải khai báo như điểm 1 nêu trên thì khách chỉ xuất trình liên thứ hai của tờ khai đã làm thủ tục khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh để làm thủ tục tại cửa khẩu, sau đó nộp cho Hải quan cửa khẩu để lưu trữ, công chức Hải quan cửa khẩu không ký và không đóng dấu xác nhận đã làm thủ tục hải quan như hiện hành.
Nếu khách có tiêu chuẩn và nhu cầu mua hàng miễn thuế thì khai báo vào tờ khai mới trước khi làm thủ tục nhập cảnh. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thông báo rộng rãi quy định này bằng các tờ rơi đặt trên máy bay, sân bay và các cửa khẩu quốc tế.
3. Nếu khách xuất cảnh, nhập cảnh thuộc diện phải khai báo hải quan theo quy định tại điểm 4 Công văn số 3423/TCHQ-GSQL ngày 22/7/2002 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Nghị định 66/2002/NĐ-CP nêu trên thì công chức Hải quan làm thủ tục tiếp nhận tờ khai ký tên và đóng dấu vào ô số 17 của Tờ khai nhập xuất cảnh CHY 2000 và lưu trữ tờ khai theo như quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo Tổng cục để được hướng dẫn.
|
Vũ Ngọc Anh (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây