Công văn số 4711/TCHQ-GSQL về việc xử lý vướng mắc phương tiện vận tải tạm xuất quá hạn tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 4711/TCHQ-GSQL về việc xử lý vướng mắc phương tiện vận tải tạm xuất quá hạn tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 4711/TCHQ-GSQL | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 07/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4711/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 07/08/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4711/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Phước
Trả lời công văn số 604/HQBP-NV ngày 08/7/2009 của Cục Hải quan Bình Phước về 27 phương tiện vận tải (PTVT) tạm xuất quá hạn tái nhập, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Việc xử phạt phương tiện vận tải quá hạn tái nhập: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/2/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
2. Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải tham gia dự án (làm đường, trồng rừng,…) trên lãnh thổ các nước láng giềng: Thực hiện như quy định tại Điều 48 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, mở tờ khai hàng hóa tạm xuất – tái nhập.
- Trường hợp kết thúc dự án hoặc hết thời gian tạm xuất tái nhập, doanh nghiệp không tái nhập mà chuyển đổi mục đích như biếu, tặng lại phương tiện vận tải cho phía đối tác: thực hiện theo quy định tại Điều 69, Điều 70, Điều 72 và Điều 73 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009, mở tờ khai hàng hóa phi mậu dịch; phải thanh khoản tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thời điểm làm thủ tục hải quan là thời điểm doanh nghiệp đến khai báo, làm các thủ tục nêu trên.
- Trường hợp phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới, có giấy phép vận tải liên vận do Cục đường bộ Việt Nam cấp (thực hiện theo Hiệp định vận tải đường bộ ký kết giữa hai nước) làm thủ tục tạm xuất – tái nhập cho phương tiện vận tải xuất cảnh, mở tờ khai PTVT.
3. Về xử phạt phương tiện vận tải tạm xuất quá hạn tái nhập: Theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/2/2009. Việc áp dụng văn bản để xử phạt còn tùy thuộc thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, chế tài xử phạt; do đó, đề nghị Cục HQ Bình Phước xác định rõ hành vi vi phạm, thời điểm xảy ra hành vi, đối chiếu với các quy định pháp luật liên quan để xử lý.
4. Về thủ tục hải quan:
- Trường hợp phương tiện vận tải đã làm thủ tục xuất cảnh (tạm xuất) từ tháng 2/2007 thì:
(i) Yêu cầu Công ty TNHH Tây Nam làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa biếu tặng, mở tờ khai hải quan hàng hóa phi mậu dịch theo quy định tại Điều 69, Điều 70, Điều 72 và Điều 73 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 đối với 27 phương tiện đã biếu tặng cho phía đối tác nước ngoài.
(ii) Việc thanh khoản tờ khai PTVT tạm xuất – tái nhập của 27 phương tiện thực hiện như sau: Ghi vào phần kết quả kiểm hóa mục tái nhập “phương tiện được biếu tặng theo tờ khai hàng hóa phi mậu dịch số….ngày …. tháng ….năm ….” và đóng dấu “đã thanh khoản” lên Tờ khai PTVT. Nếu dữ liệu của 27 phương tiện đang được quản lý trên hệ thống phần mềm quản lý phương tiện vận tải thì đồng thời phải thanh khoản trên hệ thống.
- Trường hợp mở tờ khai phương tiện vận tải tạm xuất như hàng hóa tạm xuất thì áp dụng như quy định tại điểm d khoản 3 Điều 37 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Bình Phước biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây