429634

Công văn 4706/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành

429634
LawNet .vn

Công văn 4706/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 4706/TCT-CS Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Lưu Đức Huy
Ngày ban hành: 18/11/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 4706/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Lưu Đức Huy
Ngày ban hành: 18/11/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4706/TCT-CS
V/v thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương.

Tổng cục Thuế công văn số 15590/CT-NVDTPC ngày 7/8/2019 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa xut khu của Công ty TNHH MTV Hữu Thịnh. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ (có hiệu lc từ ngày 1/7/2016) quy định về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu như sau:

“3. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quýi với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có s thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý s thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khu trừ vào tháng, quý tiếp theo; trường hợp vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa nếu sau khi bù trừ với số thuế phải nộp, s thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khu trừ của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng s thuế giá trị gia tăng đu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khu, trường hợp không hạch toán riêng được thì s thuế giá trị gia tăng đu vào xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xut khu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liên trước đến kỳ đ nghị hoàn thuế hiện tại.

Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đi với trường hợp hàng hóa nhập khu sau đó xut khu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn.

…”

2. Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ (có hiệu lực từ 1/2/2018) sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu như sau:

“3. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đi với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đi với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khu sau đó xuất khu ra nước ngoài, có s thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đu vào chưa được khu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khu trừ vào tháng, quý tiếp theo; trường hợp vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khu, vừa có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa nếu sau khi bù trừ với s thuế phải nộp, s thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khu trừ của hàng hóa, dịch vụ xut khu còn lại từ 300 triệu đng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế giá trị gia tăng đầu vào sử dụng cho sản xut kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khu, trường hợp không hạch toán riêng được thì s thuế giá trị gia tăng đầu vào xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khu trên tng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liên trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.

Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan; hàng hóa xuất khu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.

…”

3. Căn cứ hướng dẫn tại điểm 4 khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 và Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên:

- Từ ngày 1/7/2016 đến trước ngày 1/2/2018 cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đi với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu.

- Từ ngày 1/2/2018 trở đi, chính sách thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Bình Dương được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Nguyễn Thế Mạnh (để b/c)
- Vụ CST (BTC);
- Vụ PC (BTC);
-Vụ PC (TCT);
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác