Công văn 4378/TCHQ-TXNK năm 2022 về giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4378/TCHQ-TXNK năm 2022 về giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 4378/TCHQ-TXNK | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Trần Bằng Toàn |
Ngày ban hành: | 18/10/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4378/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Trần Bằng Toàn |
Ngày ban hành: | 18/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4378/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
Trả lời công văn số 1772/NQĐNa-TXNK ngày 16/9/2022 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai đề nghị hướng dẫn việc giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Đối với hàng hóa có mã HS ký hiệu (*) tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
Ngày 25/2/2022, Tổng cục Hải quan có công văn số 642/TCHQ-TXNK về việc thực hiện kê khai thuế suất thuế GTGT, xác định tên và áp dụng mã HS của hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, theo đó:
“3.2. Hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT là hàng hóa có tên sản phẩm nêu tại cột 8 “tên sản phẩm” và được mô tả nội dung của sản phẩm tại cột 9 “nội dung” (trường hợp không có mô tả nội dung tại cột 9 thì áp dụng tên sản phẩm tại cột 8) của Phụ lục I, phần A Phụ lục III hoặc tại cột 3 “hàng hóa” phần B Phụ lục III, có mã HS ký hiệu (*) thực hiện như sau:
Căn cứ thực tế hàng hóa nhập khẩu, danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 và Thông tư số 09/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC để thực hiện khai báo mã số HS 08 chữ số trên tờ khai hải quan và là hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT”.
2. Đối với hàng hóa là sản phẩm từ kim loại
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ quy định: “1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.”
Theo đó, trường hợp hàng hóa nhập khẩu nếu được xác định là sản phẩm từ kim loại thì không thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị quyết 43/2022/QH15 và Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Đối với hàng hóa là hóa chất, sản phẩm hóa chất
Ngày 12/7/2022, Tổng cục Hải quan có công văn số 2837/TCHQ-TXNK hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và một số doanh nghiệp về việc áp dụng chính sách giảm thuế GTGT đối với hóa chất và sản phẩm hóa chất theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2022. Theo đó: doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh “Hóa chất cơ bản” và đang áp dụng mức thuế suất là 10% thì được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP; sản phẩm hóa chất không thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT.
Người khai hải quan tự kê khai, tự xác định, chịu trách nhiệm về áp dụng thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là hóa chất hay hóa chất cơ bản theo đúng quy định của pháp luật.
Yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai căn cứ quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ, các văn bản giải thích của Tổng cục Hải quan về việc kê khai thuế suất GTGT và mã HS đối với hàng hóa nhập khẩu không giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết 43/2022/NĐ-CP Quốc hội (công văn số 521/TCHQ-TXNK ngày 18/2/2022, 642/TCHQ-TXNK ngày 24/2/2022, 2837/TCHQ-TXNK ngày 12/7/2022) để thực hiện chính sách thuế GTGT đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai biết./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây