Công văn 4161/TCT-CS rà soát công việc đã thực hiện để hoàn thiện và triển khai Luật đất đai năm 2024 do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4161/TCT-CS rà soát công việc đã thực hiện để hoàn thiện và triển khai Luật đất đai năm 2024 do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 4161/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 19/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4161/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 19/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4161/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2024 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp bất thường lần thứ 5 thông qua ngày 18/01/2024; Tiếp theo Chính phủ đã ban hành Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/07/2024 quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và các Nghị định quy định chi tiết có nhiều nội dung thay đổi liên quan đến xác định nghĩa vụ tài chính từ đất và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thuế. Để triển khai chính sách mới kịp thời, tránh sai sót trong quá trình thực hiện, Tổng cục Thuế đề nghị đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện các nội dung trọng tâm sau:
1. Thực hiện tự rà soát hồ sơ giải quyết theo quy định của chính sách đất đai trước Luật đất đai năm 2024 đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật từng thời kỳ và giải quyết công việc đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thuế, phù hợp với chuyên môn về nội dung quản lý thuế trong công tác thu ngân sách nhà nước của cơ quan thuế. Trường hợp phát hiện có sai sót thì kịp thời có biện pháp khắc phục, hoàn thiện các hồ sơ đã giải quyết đảm bảo đúng quy định.
2. Chủ động nghiên cứu các tồn tại đã được các cơ quan điều tra, cơ quan Kiểm toán nhà nước hoặc các cơ quan kiểm tra khác kiến nghị tại các báo cáo, kết luận về công tác quản lý thu Ngân sách nhà nước của cơ quan thuế liên quan đến thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người nộp thuế, như: miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất chưa đúng đối tượng, thực hiện không đúng các điều khoản trong Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.v.v. Cục Thuế chú trọng đánh giá nguyên nhân phát sinh các tồn tại, sai phạm để thực hiện chấn chỉnh, khắc phục và rút kinh nghiệm nhằm triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật
3. Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và các Nghị định quy định chi tiết Luật có nhiều nội dung thay đổi liên quan đến các xác định số thu, miễn, giảm, quy trình giải quyết hồ sơ nghĩa vụ tài chính từ đất và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thuế, đề nghị nghiên cứu kỹ các văn bản nêu trên để thực hiện đúng quy trình, đúng chức năng nhiệm vụ của cơ quan thuế, thu đúng, thu đủ cho NSNN; Đồng thời, lưu ý một số điểm sau:
- Đối với hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:
(1) Khi đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cấp Giấy chứng nhận lần đầu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (Bộ phận một cửa, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai) quy định rõ tại Mục 4 (từ Điều 31 đến Điều 44 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP), trong đó có quy định cơ quan có chức năng quản lý đất đai gửi Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai cho cơ quan thuế mẫu số 12/ĐK để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.
Thời hạn thông báo thuế, thời hạn nộp tiền theo quy định của Nghị định 103/2024/NĐ-CP và pháp luật về quản lý thuế.
(2) Khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quy trình được quy định tại Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. Trường hợp này có Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính (mẫu 04h kèm theo NĐ 102/2024/NĐ-CP); Và các thông tin liên quan đến thửa đất và nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp được ghi trên Quyết định về việc giao đất (mẫu 04a kèm theo NĐ 102/2024/NĐ-CP), Quyết định về việc cho thuê đất (mẫu 04b kèm theo NĐ 102/2024/NĐ-CP) và Quyết định về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu 04c kèm theo NĐ 102/2024/NĐ-CP).
Trình tự thực hiện tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được quy định tại Điều 21 và Điều 42 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP, trong đó có thay đổi so với trước đây về cơ quan xác định số kinh phí bồi thường, hỗ trợ được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp là UBND cấp huyện (trước đây là Sở Tài chính).
- Việc xem xét miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không thuộc trách nhiệm cơ quan thuế. Cơ quan thuế chỉ xem xét hồ sơ và ban hành quyết định giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có).
4. Thực hiện nghiêm công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người nộp thuế. Chủ động phối hợp với các ngành liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thu nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy định pháp luật, không gây ách tắc.
5. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật tới người dân và doanh nghiệp để nâng cao nhận thức, trách nhiệm tạo sự đồng thuận trong thực thi pháp luật về đất đai.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết, nghiêm túc thực hiện./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây