131789

Công văn 415/KH-TC hướng dẫn mua sắm tài sản của đề án năm 2011 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

131789
LawNet .vn

Công văn 415/KH-TC hướng dẫn mua sắm tài sản của đề án năm 2011 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Số hiệu: 415/KH-TC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao Người ký: Trần Văn Tú
Ngày ban hành: 24/08/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 415/KH-TC
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
Người ký: Trần Văn Tú
Ngày ban hành: 24/08/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 415/KH-TC
V/v: Hướng dẫn mua sắm tài sản của đề án năm 2011

Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2011

 

Kinh gửi:

- Chánh Văn phòng Toà án nhân dân tối cao; Thủ trưởng cơ quan thường trực Toà án nhân dân tối cao tại phía Nam.
-
Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

 

Căn cứ Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 09/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt Đề án “Trang bị phương tiện làm việc của ngành Toà án nhân dân giai đoạn II (2008-2013)”;

Căn cứ Quyết định số 3050/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2011 cho Ngành Toà án nhân dân;

Căn cứ vào công văn số 5439/BTC-HCSN ngày 26/4/2011 của Bộ Tài chính về việc thẩm định phân bổ ngân sách nhà nước của ngành Toà án nhân dân;

Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện việc mua sắm tài sản phục vụ cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị thuộc ngành Toà án nhân dân trong năm 2011 như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊNH MỨC TRANG BỊ TÀI SẢN:

1. Đối tượng: Đối tượng được trang bị tài sản là các đơn vị dự toán thuộc ngành Toà án nhân dân bao gồm Toà án nhân dân tối cao, Toà án nhân dân cấp tỉnh, Toà án nhân dân cấp huyện.

2. Định mức trang bị: Căn cứ vào đề án “Trang thiết bị phương tiện làm việc của Ngành Toà án nhân dân giai đoạn II (2008-2013)” để trang bị tài sản năm 2011. Danh sách các đơn vị được trang bị tài sản năm 2011 được gửi kèm theo công văn này.

II. QUI ĐỊNH CHUNG:

1. Đối với tài sản: Phải đảm bảo các tiêu chí cơ bản sau đây.

- Các thiết bị mua mới 100%, nguyên đai nguyên kiện, được sản xuất đồng bộ trong năm 2010 đến nay;

- Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (C/O), Có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (C/Q); có Catalogue kỹ thuật kèm theo, có chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO9001:2008; nếu là hàng nhập khẩu thì phải có chứng từ nhập khẩu. Các giấy tờ trên phải là bản gốc hoặc bản phô tô có công chứng, nếu bản gốc là tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và có công chứng xác nhận bản dịch đó, nếu là hàng sản xuất trong nước thì phải có giấy chứng nhận xuất xưởng của đơn vị sản xuất mặt hàng đó;

- Máy tính thương hiệu Việt Nam có mặt trên thị trường Việt nam phải ≥ 3 năm trở lên (tính từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá).

2. Đối với các nhà thầu: Ngoài các quy định theo Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước thì các nhà thầu khi tham gia đấu thầu hoặc chào hàng cạnh tranh cung cấp hàng hoá phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có tư cách pháp nhân đúng với nội dung ngành nghề dịch vụ cung cấp hàng hoá; đã hoạt động trong lĩnh vực cung cấp hàng hoá tại thị trường Việt Nam tối thiểu là 5 năm; có danh sách đội ngũ nhân viên kỹ thuật do chính hãng cung cấp thiết bị đào tạo và bảo hành tại địa phương đó; chịu trách nhiệm bảo hành, bảo dưỡng định kỳ theo qui định của nhà sản xuất và của Toà án nhân dân tối cao tại các nơi lắp đặt thiết bị;

- Có năng lực tài chính, không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng, không có khả năng chi trả, đang trong quá trình giải thể; có báo cáo tài chính trong 3 năm liên tiếp tính đến thời điểm tham gia dự thầu; có ít nhất 5 hợp đồng đã thực hiện, giá trị, qui mô của từng hợp đồng tương đương với gói thầu;

-Tất cả các thiết bị tham gia chào thầu bắt buộc phải có Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất thiết bị đó hoặc giấy uỷ quyền bán hàng cho nhà phân phối, nếu là hàng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận hàng nhập khẩu và có nhà phân phối tại thị trường Việt Nam (các giấy tờ trên bản gốc là tiếng Việt hoặc phô tô có công chứng, nếu là tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt có công chứng).

III. LOẠI TÀI SẢN MUA SẮM:

1. Máy photocopy:

1.1. Giá dự toán: Giá dự toán là 40 triệu đồng/01 chiếc.

1.2. Yêu cầu tối thiểu đối với máy photocopy như sau:

- Công nghệ: Máy photocopy kỹ thuật số, màn hình điều khiển cảm ứng; công nghệ in Laser;

- Mua loại máy phô tô màn hình hiển thị bằng tiếng Việt;

- Bộ nhớ tiêu chuẩn: ≥ 256MB;

- Độ phân giải tối thiểu: 1200dpi x 1200dpi;

-Tự động nạp và đảo bản gốc để in; khổ giấy in từ A3, A4, A5 tốc độ in, copy ≥ 20 bản /phút (A4);

- Có chức năng in mạng, Scan mạng màu; In trực tiếp từ thẻ nhớ;

- Có hai khay giấy: Một khay 250 tờ, một khay tay 100 tờ;

- Có có các khe cắm mở rộng khi cần nâng cấp như: Ram, Fax…;

- Kệ để máy phô tô, ổ cắm lioa 3 chân….;

- Chức năng quét một lần, sao chụp nhiều lần;

- Thời gian bảo hành 200.000 bản in hoặc 2 năm tuỳ theo điều kiện nào đến trước.

2. Máy vi tính:

2.1. Giá dự toán:

- Máy vi tính xách tay (Laptop) giá dự toán là 14 triệu đồng/ 01 chiếc (bao gồm máy tính và túi đựng máy tính, chuột, sạc pin).

- Máy vi tính để bàn giá dự toán là 14 triệu đồng/ 01 bộ (bao gồm bộ máy vi tính, máy in, lưu điện, bàn, ghế, chuột, bàn phím).

2.2. Yêu cầu tối thiểu đối với máy vi tính để bàn:

- Bộ vi xử lý: Pentium E6600 - 3.06 GHz - 2MB - 64 bit - Dual Core - bus 1066MHz - SK 775;

- Bo mạch chủ của Intel, Gigabyte, Asus: Chipset G41Intel, Hỗ trợ Ram DDR3 upto 8GB, 8 - CH HD Audio onboard, Back I/O port: D- Sub, Paralell port, COM port4xuSB 2.0, RJ45;

- Bộ nhớ trong: ≥ 2GB bus 1333;

- Ổ đĩa cứng: ≥ 250GB SATA2;

- Ổ đĩa quang: DVDRW;

- Cáp đồ hoạ, âm thanh, card mạng 10/100/1000 Mbit: Onboard;

- Màn hình: ≥ LCD 18,5 inch;

- Bàn phím, chuột: Standard keyboard & PS/2 optical mouse;

- Các khe cắm và cổng dùng kết nối thiết bị ngoại vi: ≥6 cổng USB 2.0; nguồn 450W;

- Hệ điều hành hỗ trợ: MS Windows/Linux/iOS (khuyến khích dùng hệ điều hành có bản quyền);

- Máy tính dự thầu phải được đăng ký thương hiệu và chất lượng hàng hóa theo qui định và có giấy chứng nhận của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

- Máy tính được sản xuất trên dây truyền công nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về khoa học công nghệ công nhận;

- Có thư bảo lãnh của hãng sản xuất máy vi tính, máy in, UPS, màn hình ….đối với từng sản phẩm;

- Ưu tiên các sản phẩm của các nhà cung cấp đã đạt được các giải thưởng, chứng nhận từ các tổ chức độc lập, có giá trị như: Sao vàng Đất Việt, Hàng Việt Nam chất lượng cao, đạt giải sản phẩm công nghệ thông tin ưa chuộng nhất và máy tính có tỷ lệ nội địa hoá được Bộ công nghiệp hoặc Phòng thương mại công nghiệp Việt nam xác nhận tỷ lệ nội địa hoá ≥ 30%;

- Máy tính có ISO 9001: 2008; ISO 17025: 2005; và 14001: 2004. Tất cả các thiết bị phải được bảo hành theo tiêu chuẩn của hãng hoặc nhà sản xuất; địa điểm bảo hành thiết bị tại nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị.

2.3. Yêu cầu tối thiểu đối với máy in đi kèm với máy tính để bàn:

- Máy in có độ phân giải tối thiểu là: 2400 x 600dpi trở lên;

- Bộ nhớ tối thiểu: ≥ 2Mb;

- Cổng USB 2.0 tốc độ cao;

-Tốc độ in: ≥ 14 trang /phút khổ giấy loại A4.

2.4.Thiết bị lưu điện đối với máy vi tính để bàn:

- Thời gian nạp lại: 4 giờ đạt 90% dung lượng;

- Công suất: 500VA;

- Nguồn vào, nguồn ra: 165~265 VAC ~ 50Hz; 220 ± 10%, 50Hz;

2.5. Yêu cầu tối thiểu đối với máy vi tính xách tay:

- Bộ xử lý: Intel® Core TM i5 – 450 M 9(2*2.4GHz);

- Bo mạch chính: Chipset Mobile Intel®;

- Bộ nhớ Ram: ≥ 2GB DDR3;

- Ổ cứng: ≥ 250 GBSATA;

- Màn hình-Display: ≥ 14.1-inch HD LED LCD;

- Xử lý đồ hoạ: Intel® HD Graphics;

- Ổ đĩa quang: DVDRW;

- Công nghệ không dây: Intel® 802.11a/b/g và Bluetooth®;

- Card mạng:10/100/1000 Mbit;

- Các khe cắm và cổng dùng kết nối thiết bị ngoại vi: ≥ 3 cổng USB2.0; VGA; stereo microphone in, stereo headphone/lineout; power connector; 5-in-1 card Reader;

- Nguồn: Pin 6-cell; Adapter;

- Chuột; túi đựng máy tính;

- Hệ điều hành: Windows 7 professional 32 bit có bản quyền.

3. Tăng âm loa đài:

3.1. Gía dự toán: Giá dự toán là 35 triệu đồng/ 1 bộ.

3.2. Xuất xứ hàng hoá: Thiết bị Âm thanh (Amply, Loa treo tường, Loa phóng thanh, Micro dây, dây loa); Sản phẩm có nguồn gốc Châu âu, Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan hoặc các nước liên doanh giữa các hãng của Nhật Bản, Mỹ, Châu âu, Đài Loan liên kết với các nước khác.

3.3. Yêu cầu về tính năng: Hệ thống âm thanh đảm bảo lắp đặt để phục vụ cho công tác xét xử, sử dụng hiệu quả ở trong hội trường với diện tích từ 100 m2 đến 150 m2 và ngoài trời kết hợp với hội trường, Loa phóng thanh ra ngoài trời chất tiếng rõ ràng, trong sáng không gây chói tai.

3.4.Yêu cầu tối thiểu cấu hình kỹ thuật đối với hệ thống âm thanh:

3.4.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật tăng âm.

- Số lượng: 01 cái;

-Công suất thực ≥ 120W (RMS)/Line70-100V.Công suất tổng (Power Consumtion) 320W;

- Có ≥ 08 ngõ vào cho micro (Ngõ XLR-Jack Cannon) (Không dùng Jack TRS ngõ vào Amply);

- Ngõ AUX/CD (Swich) lựa chọn;

- Tần số đáp ứng (đáp tuyến tần số) rộng & phẳng (+/-3dB): 50Hz-15kHz;

- Tỷ số tín hiệu trên nhiễu S/N: 80dB;

- Nguồn AC: 220-230V - 50/60Hz;

- Nguồn DC: 24V (dùng điện nguồn từ Acquy 24V DC);

3.4.2.Tiêu chuẩn của loa cột( Loa treo tường).

- Số lượng: 04 chiếc;

- Công suất ≥ 30W/Line 70-100V(Có biến áp - Transformer);

- Có núm vặn lựa chọn công suất phát của loa (30W, 15W, 7.5W, 3.75W);

- Tần số đáp ứng (đáp tuyến tần số) rộng & phẳng (- 10dB): 75Hz-25000Hz;

-Chất tiếng mềm mại, trong sáng, rõ ràng với: Độ nhạy tốt 89dB (W/m) – Max SPL 104dB;

- Góc hướng âm rộng;

- Kèm giá treo loa quay nhiều hướng. Dễ lắp đặt, thẩm mỹ . . . ;

- Đạt các tiêu chuẩn: Châu Âu (CE), RoSHCompliance, UV94V0.

3.4.3.Tiêu chuẩn kỹ thuật của Loa nén:

- Số lượng: 02 chiếc;

- Công suất loa phóng thanh: ≥ 30W / line 70-100V (có biến áp - transformer, có thể chọn công suất phát của loa);

- Tần số đáp ứng: (- 10dB): 500Hz-7kHz;

- Độ nhạy: 106dB (W/m) - Max SPL 121dB;

- Góc hướng âm rất rộng (1kHz, 4kHz): 240 / 45;

- Kiểu dáng: Gọn đẹp, có kèm giá treo loa thép không rỉ quay nhiều hướng;

- Cấu trúc vỏ loa: Dạng còi có nhụy, nhựa ABS chống rỉ sét;

- Đạt các tiêu chuẩn: Châu Âu (CE), IP Rate 66, RoHS, UV Protected, UL- 94V0;

- Kích thước thật gọn đẹp, thẩm mỹ cao: 130mm Dia x 175mm Length.

3.4.4.Tiêu chuẩn kỹ thuật của Micro dây:

- Số lượng: 07 chiếc;

- Micro có dây điện động đơn hướng (Dynamic Microphone - Super Cardioid).

- Tần số đáp ứng: 50 to 16,500Hz;

- Kiểu dáng đẹp, chắc chắn, bền bỉ, chất tiếng tốt nghe rõ;

- Output Level (at1,000Hz) Open circuit voltage: -75dB*(0.18mV)*0dB =1V/ Micro bar;

- Trở kháng danh định: 600 Ohm.

3.4.5.Tiêu chuẩn kỹ thuật của Dây loa:

- Số lượng: Độ dài của dây loa tuỳ thuộc vào vị trí trong hội trường và ra ngoài trời có độ dài tối đa là 120 m;

- Dây loa chất lượng đồng tốt, mềm, mượt, khả năng chống ô xy hoá cao, (OFC 99.97%), trở kháng thấp truyền dẫn tín hiệu từ Âmply đến các loa treo tường và loa phóng thanh ngoài trời;

- Cáp loa 18 AWG (2 x 0.824mm);

- Quy cách dây: Conductor (2 X 0.824mm2) - 41/0.16mm OFC/TC+ Jacket OD: 2.7 * 5.4 mm + Cond D.C.R Ohm/1km: 21.8 Ohm.

3.4.6. Tiêu chuẩn kỹ thuật của các phụ kiện:

- Chân và đế để bàn + Holder (cho micro dây);

- Chân micro để sàn (chân đứng) + Holder cho micro dây;

- Cáp micro 07sợi: Độ dài mỗi sợi phù hợp vị trí lắp đặt thực tế, XLR (Male) và XLR (Female) Connector;

- Các phụ kiện lắp đặt kết nối thi công mỗi hệ thống;

- Dây tín hiệu kết nối nguồn Audio từ Laptop đến Amply.

3.4.7 Điều kiện bảo hành và hướng dẫn sử dụng:

Nhà thầu phải cam kết bảo hành sản phẩm trong thời hạn 02 năm kể từ ngày giao hàng tại nơi sử dụng, và hướng dẫn đơn vị sử dụng biết cách vận hành thành thạo thiết bị.

4. Hệ thống Camera.

4.1. Giá dự toán: Giá dự toán là 80 triệu đồng/01 bộ.

4.2.Xuất xứ: Thiết bị có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, hệ thống camera có nguồn gốc của các nước Nhật Bản, Mỹ, EU; Đơn vị cung cấp hàng hoá phải có giấy chứng nhận là đại lý của hãng đó (bằng tiếng Việt) đồng thời phải có chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O), bản gốc hoặc photo có công chứng; Thời gian bảo hành tối thiểu là 02 năm.

4.3. Danh mục thiết bị:

- Camera cố định giám sát toàn bộ không gian phòng xét xử: 01 chiếc;

- Camera cố định giám sát sảnh chính của phòng xét xử: 01 chiếc;

- Camera có chức năng quay/quét/ zoom, giám sát mọi vị trí trong phòng xét xử: 01 chiếc;

- Bàn điều khiển camera và đầu ghi: 01 chiếc;

- Đầu ghi hình, âm thanh lưu trữ dữ liệu tích hợp ổ cứng 2TB, chức năng điều khiển camera quay/quét/zoom, sao lưu dữ liệu qua DVD-RW / USB / Internet, chức năng IP cho phép giám sát và quản lý từ xa qua Internet;

- Microphone thu âm đa hướng trong phòng xét xử: 01 chiếc;

- Màn hình giám sát ≥ 32” cho hình ảnh, âm thanh phòng xét xử: 01 chiếc;

- Bộ bảo vệ nguồn cho Camera và Microphone;

- Bộ bảo vệ nguồn cho Đầu ghi, Màn hình, Bàn điều khiển;

- Vật tư lắp đặt gồm dây tín hiệu, dây nguồn, gen bảo vệ, ổ đấu nối, jackv ổ cắm BNC/RCA, . . . và các linh, phụ kiện theo thực tế lắp đặt.

4.4. Tiêu chuẩn kỹ thuật:

4.4.1. Camera ống kính cố định giám sát toàn bộ không gian phòng xét xử và Camera ống kính cố định giám sát Sảnh ra vào phòng xét xử (số lượng 02 chiếc):

- Hệ màu: PAL/NTSC;

- Cảm biến hình ảnh: ≥ 1/3” Super HAD2 CCD;

- Độ phân giải: 620 TV Lines;

- Ống kính zoom tay (3.5X) tự động điều chỉnh sáng: 2.8~10mm;

- Góc giám sát từ 131.6o ~ 35.6 o;

- Ống kính xoay tay 3 chiều: 355o / 90o / 355o;

- Độ nhạy sáng: 0.1 lux;

- Chớp hình: 1/50 ~ 1/120.000 giây;

- Chức năng Ngày / Đêm: Digital;

- Chức năng cân bằng trắng tự động AWB;

- Chức năng giảm nhiễu DNR;

- Chức năng siêu chống ngược sáng SBLC;

- Chức năng phát hiện chuyển động Motion Detection;

- Chức năng che vùng bảo mật Privacy Mask;

- Video Output: 2 đường ra;

- Kính chụp siêu bền Polycarbonate;

- Nhiệt độ hoạt động -5oC ~ +45oC;

- Độ ẩm cho phép 90% RH;

- Nguồn điện 12V DC và 24V AC.

4.4.2. Camera có chức năng quay/quét Zoom theo dõi mọi vị trí của phòng xét xử (số lượng 01 chiếc):

- Hệ màu: PAL/NTSC;

- Cảm biến hình ảnh: ≥ 1/4” Super HAD CCD;

- Độ phân giải: 550 TV Lines;

- Ống kính zoom quang tự động 36X: 3.4~122.4mm;

- Zoom số 16X, tổng zoom 576X;

- Góc giám sát: 57.8o ~ 1.7o;

- Khoảng cách bắt nét tối thiểu: 30cm;

- Chức năng Ngày / Đêm: Thấu kính hồng ngoại ICR;

- Độ nhạy sáng: 0.5 lux (mầu) 0.001 lux (ICR On) ;

- Chớp hình: 1/50 ~ 1/100.000 giây;

- Quay ngang liên tục 360o;

- Quay dọc -5o ~ 185o;

- Tốc độ quay 0.1o ~ 90o/giây;

- Preset: 240 vị trí;

- Tour: 8 hành trình;

- Pattern: 4 (240 giây);

- Auto Pan: 8 Scan, 1 Auto Pan;

- Thiết lập 10 Lịch quay theo thời gian thực tế trên đồng hồ;

- Chức năng chống lóa & ngược sáng WDR;

- Chức năng giảm nhiễu DNR;

- Chức năng chống ngược sáng BLC;

- Chức năng cân bằng trắng WB;

- Chức năng điều chỉnh sáng IRIS;

- Chức năng tăng cường tín hiệu Gain Control;

- Chức năng che vùng bảo mật Privacy Mask;

- Tín hiệu điều khiển: RS-485;

- Video Output: 2 đường ra;

- Kính chụp siêu bền Polycarbonate;

- Nhiệt độ hoạt động 0oC ~ +50oC;

- Độ ẩm cho phép 90% RH;

- Nguồn điện 24V AC.

4.4.3. Bàn điều khiển (số lượng 01 chiếc):

- Màn hình hiển thị LCD;

- Giao diện kết nối: RS-485, RS-422, RS-232;

- Baud Rates: 2.400 ~ 230.000 bps;

- Cần điều khiển: 3 chiều;

- Hỗ trợ các phím nóng: 1 Master, 7 Slave;

- Khả năng điều khiển đầu ghi: tới 99 đầu ghi;

- Khả năng điều khiển camera: 256 camera;

- Chức năng khóa bàn phím;

- Đồng hồ hiển thị thời gian;

- Nhiệt độ hoạt động 0oC ~ +50oC;

- Độ ẩm cho phép 90% RH;

- Nguồn điện 12V DC.

4.4.4. Đầu ghi hình, âm thanh lưu trữ dữ liệu IP (số lượng 01 chiếc):

- Số kênh Video: ≥ 8 kênh;

- Hệ màu: PAL/NTSC;

- Hệ điều hành: Linux;

- Chức năng đồng thời Ghi hình/Xem lại/Internet/Sao lưu;

- Tín hiệu ra màn hình: 1xMain Composite, 1xSpot, 1xDVI;

- Kiểu file nén: H.264 (MPEG4 part 10);

- Kích cỡ file: 1.7~8.3KB;

- Chất lượng ghi hình: 100 hình/giây tại 720x576; 200 hình/giây tại 720x288; 200 hình/giây tại 360x288;

- Báo động Vào/Ra: 8/2;

- Âm thanh Vào/Ra: 4/1;

- Giao diện điều khiển camera PTZ: 2xRS-485/RS-232;

- Chế độ ghi hình: Liên tục, Lịch, Báo động, Phát hiện chuyển động, Khẩn cấp;

- Điều chỉnh ghi hình: Độ phân giải, khung hình, chất lượng hình ảnh từng kênh;

- Phát hiện chuyển động: lựa chọn 396 ô (22x18 dòng), 10 mức nhạy;

- Tìm kiếm dữ liệu: Thời gian, Lịch, Log;

- Tốc độ xem lại: lên tới 32X;

- Tự động khôi phục mọi trạng thái khi mất nguồn;

- Ethernet: 10/100/1000 Mbit(Base);

- Âm thanh qua mạng: 2 chiều;

- Giám sát từ xa qua EasyNet WebViewer (IE 6.0 và 7.0) và EasyNet VMS Lite (Multi-site Client Software);

- Multi-Layer Streaming;

- Khả năng truy cập đồng thời: 10 người;

- Phần mềm giám sát từ xa quản lý tới 500 đầu ghi;

- Free Dynamic DNS;

- Ổ cứng lưu trữ lắp sẵn 2TB (có thể lắp thêm tới 4TB);

- Sao lưu dữ liệu: DVD-RW, USB, Internet;

- Nhiệt độ hoạt động 0oC ~ +40oC;

- Độ ẩm cho phép 90% RH;

- Nguồn điện 100~240V AC.

4.4.5. Microphone thu âm tại khu vực phòng xét xử (số lượng 01 chiếc):

- Diện tích khu vực thu âm: 150m2;

- Độ ồn và Echo thấp, nghe tiếng rõ ràng;

- Tần số đáp ứng: 250 ~ 5000Hz;

- Tần số thấp: 280Hz, 18 dB/octave;

- Độ nhậy: 128dB/MW;

- Tỷ lệ nhiễu: 80dB, 1kHz tại 1 Pa;

- Kiểu míc và hướng thu âm: kiểu míc tụ điện và thiết kế thu âm đa hướng;

- Độ nhậy mạch hở: -35dB (7.9mV) 0dB = 1V/1Pa, 1KHz;

- Dynamic Range: 104dB (1KHz tại Max dB SPL);

- Âm lượng đầu vào tối đa: 120dB SPL (1KHz, THD 1%);

- Trở kháng: 600 Ohm (không cân bằng) ;

- Tín hiệu đầu ra: 2.5Vpp/-25dB;

- Bộ xử lý tín hiệu DSP kỹ thuật số tốc độ cao;

- Bảo vệ mạch: Thiết kế chống sét nguồn điện;

- Vỏ bọc: thép không gỉ;

- Nhiệt độ hoạt động: -25oC ~ +70oC;

- Điện áp: DC 8V-20V;

- Dòng điện: 28mA.

4.4.6. Màn hình giám sát (số lượng 01 chiếc):

- Tivi LCD ≥ 32”;

- Độ phân giải ≥ 1.366 x 768;

- Độ tương phản ≥ 5.000;

- Tỷ lệ màn hình: 16:9;

- Công suất loa ≥ 10W + 10 W.

4.4.7. Bộ bảo vệ nguồn cho Camera, Microphone, Đầu ghi, Màn hình, Bàn điều khiển:

- Nguồn điện 230V;

- Dòng điện 20 Amps;

- Tần số 50/60Hz;

- Ngắt mạch khi thấp/vượt quá dòng 185V/260V;

- Đóng mạch khi thấp vượt quá dòng 190V/258V;

- Bảo vệ điện áp tăng vọt 160J;

-Thời gian chờ đóng mạch: 4 phút.

4.4.8. Vật tư và phụ kiện lắp đặt hệ thống:

- Cáp Video: Loại cáp BNC RG59, có lớp chống nhiễu;

- Cáp nguồn, tín hiệu: Loại bọc nhựa PVC, thiết diện 1mm2;

- Ghen điện: Loại nhựa PVC;

- Bộ đổi nguồn DC 12V, AC 24V;

- Hộp đấu nối: Hộp chứa đấu nối dây và chứa nguồn camera, Jắck BNC, RCA, ổ cắm điện . . . và các phụ kiện khác phục vụ cho việc thi công lắp đặt.

4.5.Sơ đồ bố trí lắp đặt hệ thống camera:

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1.Toà án nhân dân tối cao uỷ quyền và giao cho Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao, Thủ trưởng cơ quan thường trực Toà án nhân dân tối cao tại phía Nam, Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện như sau:

-Thành lập Hội đồng mua sắm tài sản với thành phần Hội đồng bao gồm:

+ Chánh án Toà án nhân dân cấp tỉnh là Chủ tịch Hội đồng; Đối với Văn phòng Toà án nhân dân tối cao thì Chánh Văn phòng Toà án nhân dân tối cao là Chủ tịch Hội đồng; Đối với cơ quan thường trực Toà án nhân dân tối cao tại phía Nam thì Thủ trưởng cơ quan thường trực là Chủ tịch Hội đồng;

+ Lãnh đạo Văn phòng Toà án nhân dân cấp tỉnh là Phó Chủ tịch Hội đồng;

+ Kế toán của cơ quan là uỷ viên của Hội đồng;

+ Đại diện công đoàn của cơ quan là uỷ viên của Hội đồng;

+ 01 đồng chí Lãnh đạo của đơn vị dự toán cấp III trực thuộc là uỷ viên của Hội đồng;

- Tổ chức việc mua sắm tài sản tập trung cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đúng qui định của Luật đấu thầu và các văn bản hiện hành hướng dẫn mua sắm tài sản của nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng ngân sách nhà nước.

- Khi tổ chức đấu thầu Hội đồng đấu thầu thành lập tổ tư vấn giúp việc cho Hội đồng đấu thầu theo qui định của Luật đấu thầu.

- Đối với máy vi tính để bàn trang bị đủ cho từng cán bộ, công chức, đơn vị có nhu cầu cần chuyển sang mua máy tính sách tay để phục vụ cho hội đồng xét xử thì Toà án nhân dân tối cao đồng ý cho đơn vị chuyển đổi song về đơn giá dự toán không được vượt mức giá mà Toà án nhân dân tối cao đã qui định.

- Trong quá trình tổ chức mua sắm các loại tài sản nêu trên sau khi mua đủ số lượng tài sản theo thông báo nếu kinh phí còn thừa thì đơn vị được phép chuyển sang mua các loại tài sản khác để phục vụ công tác của đơn vị ( không được mua xe máy, xe ô tô) song phải báo cáo về Toà án nhân dân tối cao trước khi mua.

- Căn cứ vào danh sách phân bổ tài sản của Toà án nhân dân tối cao, Hội đồng mua sắm tài sản điều chỉnh phân bổ tài sản cho các đơn vị thuộc quyền quản lý song phải phù hợp với nhu cầu thực tế sử dụng của từng đơn vị; Sau khi mua sắm tài sản, Chánh Văn phòng Toà án nhân dân tối cao, Thủ trưởng cơ quan thường trực Toà án nhân dân tối cao tại phía Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phải có quyết định giao tài sản cho từng đơn vị được trang bị và báo cáo kết quả thực hiện về Toà án nhân dân tối cao (Vụ kế hoạch - Tài chính) trước ngày 20/12/2011 theo biểu đính kèm công văn này.

- Các đơn vị mua sắm, cấp phát và được trang bị tài sản phải ghi chép, hạch toán tăng, giảm tài sản cố định theo qui định của chế độ kế toán, Luật ngân sách, Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước.

- Văn phòng Toà án nhân dân tối cao; Cơ quan thường trực Toà án nhân dân tối cao tại phía Nam; Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sao gửi và công khai việc mua sắm, trang bị tài sản năm 2011 theo công văn này tới từng đơn vị dự toán cấp III thuộc phạm vi quản lý.

2. Nghiêm cấm cán bộ, công chức trong ngành Toà án nhân dân can thiệp, tác động trái pháp luật trong quá trình tổ chức thực hiện việc mua sắm. Trường hợp phát hiện có vi phạm thì Chánh Văn phòng Toà án nhân dân tối cao, Thủ trưởng cơ quan thường trực Toà án nhân dân tối cao tại phía Nam, Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Lãnh đạo Toà án nhân dân tối cao bằng văn bản để xem xét, xử lý.

3. Rút kinh nghiệm việc mua sắm tài sản của các năm trước. Để đảm bảo chất lượng, hiệu quả tài sản trong quá trình đưa vào sử dụng. Yêu cầu các đơn vị cần phải nghiêm túc chấp hành các qui định của nhà nước cũng như của Toà án nhân dân tối cao qui định về việc mua sắm tài sản bằng ngân sách nhà nước. Nếu đơn vị nào không chấp hành đúng các qui định trên thì không được thanh quyết toán số kinh phí này và Chánh Văn phòng Toà án nhân dân tối cao, Thủ trưởng cơ quan thường trực Toà án nhân dân tối cao tại phía Nam, Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải chịu trách nhiệm trong việc mua sắm tài sản, phải chịu bồi hoàn theo qui định của pháp luật.

4. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc mua sắm tài sản đối với các đơn thực hiện mua sắm và được trang bị tài sản năm 2011.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh về Toà án nhân dân tối cao (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để hướng dẫn ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Chánh án TANDTC ( thay báo cáo);
- Các Phó Chánh án TANDTC( để phối hợp chỉ đạo);
- Bộ Tài chính;
- Lưu :VP; Vụ KH-TC.

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN




Trần Văn Tú

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác