Công văn 409/VKSTC-V9 thực hiện phân cấp quản lý cán bộ do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Công văn 409/VKSTC-V9 thực hiện phân cấp quản lý cán bộ do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Số hiệu: | 409/VKSTC-V9 | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Người ký: | Dương Xuân Khinh |
Ngày ban hành: | 28/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 409/VKSTC-V9 |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Người ký: | Dương Xuân Khinh |
Ngày ban hành: | 28/10/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 409/VKSTC-V9 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2010 |
Kính gửi: Đồng chí Viện trưởng Viện KSND tỉnh, thành phố trự thuộc TW
Ngày 01 tháng 10 năm 2010, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đã ký Quyết định số 154/2010/QĐ-VKSTC ban hành Quy chế phân cấp quản lý công chức trong ngành kiểm sát nhân dân thay thế Quy chế phân cấp quản lý cán bộ được ban hành theo Quyết định số 1183/2007/QĐ-VKSTC ngày 12 tháng 12 năm 2007. Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số nội dung sau đây về thực hiện phân cấp quản lý công chức:
1. Việc bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng thực hiện theo Quy trình số 02/VKSTC-TCCB ngày 02 tháng 01 năm 2003, bổ nhiệm Kiểm tra viên theo Quyết định số 208/QĐ/2005/VKSTC-V9 ngày 07 tháng 11 năm 2005, bổ nhiệm Kế toán trưởng thực hiện theo Hướng dẫn số 12/HD-TCCB ngày 18 tháng 5 năm 2006 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Về số lượng Phó Trưởng phòng, nếu dự kiến bố trí 02 người cho một phòng có dưới 9 chỉ tiêu biên chế, Viện KSND cấp tỉnh báo cáo Viện KSND tối cao, sau khi có ý kiến của Viện KSND tối cao mới thực hiện quy trình bổ nhiệm.
2. Đối với công chức đang giữ chức vụ Viện trưởng hoặc Phó Viện trưởng Viện KSND cấp huyện cần luân chuyển, điều động để bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao điều động Viện trưởng hoặc Phó Viện trưởng đó lên công tác tại Viện KSND tỉnh. Sau khi có quyết định điều động của Viện KSND tối cao, Viện KSND tỉnh thực hiện bổ nhiệm Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng (tương đương) theo quy định.
3. Việc xử lý kỷ luật đối với công chức là Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng có chức danh Kiểm sát viên bằng hình thức cách chức chức vụ (Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng), nếu vi phạm đến mức phải cách chức chức danh Kiểm sát viên thì Viện kiểm sát nhân dân tỉnh báo cáo Hội đổng tuyển chọn kiểm sát viên để đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao cách chức chức danh Kiểm sát viên theo quy định. Sau khi Viện KSND tối cao cách chức chức danh Kiểm sát viên, Viện KSND tỉnh thực hiện việc cách chức chức vụ đối với công chức đó. Trường hợp công chức giữ chức vụ Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng là Kiểm sát viên vi phạm nhưngchưa đến mức phải cách chức chức danh Kiểm sát viên thì Viện KSND tỉnh thi hành kỷ luật cách chức chức vụ đang đảm nhiệm đối với công chức đó.
Tất cả các văn bản về công tác cán bộ do Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh ban hành phải gửi Viện kiểm sát nhân dân tối cao để thay báo cáo.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đồng chí báo cáo Viện kiểm sát nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: |
TL. VIỆN TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây