Công văn 3908/GSQL-GQ2 năm 2019 vướng mắc nhà thầu nước ngoài nhập khẩu hàng hóa phục vụ dự án do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Công văn 3908/GSQL-GQ2 năm 2019 vướng mắc nhà thầu nước ngoài nhập khẩu hàng hóa phục vụ dự án do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Số hiệu: | 3908/GSQL-GQ2 | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Giám sát quản lý về hải quan | Người ký: | Vũ Lê Quân |
Ngày ban hành: | 08/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3908/GSQL-GQ2 |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Giám sát quản lý về hải quan |
Người ký: | Vũ Lê Quân |
Ngày ban hành: | 08/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG
CỤC HẢI QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3908/GSQL-GQ2 |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2019 |
Kính
gửi: Công ty TNHH Sumitomo Warehouse.
(Đ/c: P604, Tầng 6 Tòa nhà DMC, 535 Kim Mã, Ba Đình, TP.Hà Nội)
Trả lời công văn đề ngày 12/9/2019 của Công ty TNHH Sumitomo Warehouse trình bày vướng mắc nhà thầu nước ngoài nhập khẩu hàng hóa phục vụ gói thầu xây dựng nhà máy xử lý nước thải Yên Xá, Cục Giám sát quản lý về hải quan có ý kiến như sau:
1. Quy định về người khai hải quan
Khoản 1 Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018) quy định về người khai hải quan như sau:
“Người khai hải quan gồm:
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan...”.
2. Quy định về khai bổ sung
Trường hợp người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 29 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 và Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).
3. Ngoài ra, nếu hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án theo trình bày tại công văn đề ngày 12/9/2019 nêu trên của Công ty thuộc trường hợp phải thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế, đề nghị Công ty nghiên cứu quy định tại Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ để thực hiện.Theo đó:
- Các trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế gồm các hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 23, Điều 24 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.
- Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa (chủ dự án; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh; chủ cơ sở đóng tàu; tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí) sau đây gọi chung là chủ dự án, là người thông báo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế. Trường hợp chủ dự án không trực tiếp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ hoặc công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty cho thuê tài chính sử dụng danh mục miễn thuế do chủ dự án đã thông báo với cơ quan hải quan.
- Trường hợp Danh mục miễn thuế đã thông báo có sai sót hoặc cần sửa đổi, chủ dự án thông báo Danh mục miễn thuế sửa đổi trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa kèm theo các tài liệu liên quan để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.
Đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định nêu trên để hướng dẫn Công ty JFEE thực hiện đảm bảo đúng quy định. Trường hợp còn phát sinh vướng mắc, đề nghị liên hệ với Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Giám sát quản lý về hải quan trả lời để Công ty biết, thực hiện./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây