Công văn 3898/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3898/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 3898/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành: | 29/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3898/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành: | 29/08/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3898/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 474/CT-TTHT ngày 27/6/2016 của Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài. Do hợp đồng thầu giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu nước ngoài chưa được ký kết, vì vậy Tổng cục Thuế trả lời nguyên tắc như sau:
- Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam quy định:
“Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
- Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính nêu trên quy định về người nộp thuế:
“Điều 4. Người nộp thuế
…
2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
…
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.”
- Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:
“Điều 6. Đối tượng chịu thuế GTGT
1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:...”
- Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:
“1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).”
- Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính nêu trên quy định về doanh thu tính thuế GTGT và tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu
- Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính nêu trên quy định về doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
- Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về khai thuế GTGT, thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài.
Căn cứ quy định nêu trên, nếu Công ty TNHH Xây dựng- Thương mại - Du lịch Công Lý (Bên Việt Nam) ký hợp đồng thầu với Công ty Black &Veatch Hoa Kỳ (nhà thầu nước ngoài) và ký hợp đồng tài trợ với Tổ chức Thương mại và phát triển Hoa Kỳ (USTDA) để thực hiện dự án nghiên cứu khả thi dự án điện gió Bạc Liêu giai đoạn III với nội dung: doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được là doanh thu Net, Bên Việt Nam chịu mọi chi phí về thuế TNDN, thuế GTGT và phía nhà tài trợ USTDA sẽ giải ngân trực tiếp cho nhà thầu không bao gồm bất kỳ khoản chi trả nào liên quan đến thuế Việt Nam của nhà thầu hoặc nhân sự của nhà thầu thì: Nhà thầu nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng ký với bên Việt Nam nên thuộc đối tượng nộp thuế nhà thầu theo quy định, Công ty TNHH Xây dựng- Thương mại - Du lịch Công Lý phải thực hiện kê khai, nộp thuế TNDN, thuế GTGT thay cho nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 và Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Đề nghị Cục thuế tỉnh Bạc Liêu căn cứ quy định nêu trên, hợp đồng thầu ký giữa bên Việt Nam và nhà thầu nước ngoài, thực tế thực hiện hợp đồng giữa các bên để hướng dẫn đơn vị thực hiện khai, nộp thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu được biết./.
|
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây