Công văn 38886/SLĐTBXH-LĐ về báo cáo tình hình tiền lương năm 2019 và kế hoạch thưởng Tết năm 2020 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 38886/SLĐTBXH-LĐ về báo cáo tình hình tiền lương năm 2019 và kế hoạch thưởng Tết năm 2020 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 38886/SLĐTBXH-LĐ | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Minh Tấn |
Ngày ban hành: | 12/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38886/SLĐTBXH-LĐ |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Lê Minh Tấn |
Ngày ban hành: | 12/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
38886/SLĐTBXH-LĐ |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Nhằm ổn định tình hình quan hệ lao động, tạo điều kiện tốt để doanh nghiệp tập trung sản xuất, kinh doanh và người lao động an tâm làm việc vào dịp Tết năm 2020, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh quan tâm thực hiện tốt việc trả lương, trả thưởng cho người lao động trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020, với nội dung sau:
1. Doanh nghiệp phối hợp, trao đổi với tổ chức công đoàn cơ sở rà soát lại hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, quy chế trả lương, quy chế thưởng để thực hiện các chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động theo nội dung đã thỏa thuận; xây dựng phương án thưởng theo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2019 theo Điều 103 Bộ luật Lao động và thông báo cho người lao động biết, cụ thể:
- Thông tin sớm và đầy đủ kế hoạch trả lương, trả thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2020 trước ngày 31/12/2019 để người lao động biết rõ về các nội dung như: tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp, hỗ trợ cho người lao động trong dịp Tết Nguyên đán (tặng quà Tết, hỗ trợ vé tàu, xe cho người lao động về quê ăn Tết...), thời gian nghỉ Tết, nghỉ phép năm và thời điểm thực hiện trả lương, trả thưởng. Lưu ý, doanh nghiệp thực hiện chế độ ngày nghỉ Tết Nguyên đán phải đảm bảo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động và thỏa thuận trong thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện ngày nghỉ Tết Nguyên đán kết hợp với ngày nghỉ phép năm thì phải thỏa thuận, đồng ý của người lao động và công khai trong doanh nghiệp trước khi thực hiện.
- Đảm bảo thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn theo kế hoạch trả lương, trả thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2020 cho người lao động, không để xảy ra tình trạng nợ lương, nợ thưởng của người lao động dẫn đến nguy cơ tranh chấp và bất ổn trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn, cần thông tin, trao đổi nhanh với tổ chức đại diện tập thể lao động và báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện, Ban Quản lý Khu Chế xuất và Công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (nơi doanh nghiệp đặt trụ sở) để cùng phối hợp, có kế hoạch thưởng Tết và hỗ trợ cho người lao động.
2. Doanh nghiệp cần tăng cường rà soát, đánh giá toàn diện việc thực hiện các chế độ, chính sách pháp luật lao động đang thực hiện tại doanh nghiệp, nhất là chế độ tiền lương, tiền thưởng, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, chế độ phúc lợi đối với người lao động, tổ chức làm thêm giờ; đảm bảo các chế độ của người lao động thực hiện đúng thỏa thuận giữa các bên theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, quy chế của đơn vị phù hợp với quy định pháp luật lao động.
3. Doanh nghiệp báo cáo tình hình tiền lương năm 2019 và kế hoạch tiền thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2020:
Để tổng hợp nhanh tình hình trả lương, trả thưởng vào dịp cuối năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị doanh nghiệp báo cáo đầy đủ các thông tin về tiền lương, tiền thưởng (theo mẫu Phiếu khảo sát đính kèm Công văn này) và gửi trước ngày 16/12/2019 về địa chỉ sau:
a) Đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước; doanh nghiệp dân doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội), số 31 Đường số 13, Khu phố 1, phường Hiệp Binh Chánh, quận Thủ Đức, điện thoại 38.295.900 hoặc 38.202.634.
b) Đối với các doanh nghiệp đóng trong các Khu Chế xuất và Công nghiệp: gửi báo cáo về Phòng Quản lý lao động (Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố), số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, điện thoại 38.232.575 - 38.290.405
c) Đối với các doanh nghiệp đóng trong Khu Công nghệ cao: gửi báo cáo về Phòng Doanh nghiệp (Ban Quản lý Khu Công nghệ cao), đường D1, Khu Công nghệ cao, phường Tân Phú, Quận 9, điện thoại 37.360.293.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các doanh nghiệp sớm có kế hoạch và công bố mức thưởng Tết năm 2020 cho người lao động biết. Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, đề nghị doanh nghiệp phản ánh ngay về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội) số 31 Đường số 13, Khu phố 1, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, điện thoại số 38.295.900 - 38.202.634, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện, Phòng Quản lý lao động (Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố), hoặc Phòng Doanh nghiệp (Ban Quản lý Khu Công nghệ cao) để được hỗ trợ, giải quyết kịp thời.
(Công văn số 38886/SLĐTBXH-LĐ ngày 12/11/2019 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc báo cáo tình hình tiền lương năm 2019 và kế hoạch thưởng Tết năm 2020 (kèm Phiếu khảo sát), doanh nghiệp có thể tải về từ trang thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo địa chỉ: www.sldtbxh.hochiminhcitv.gov.vn, đường dẫn: Văn bản pháp luật → Lao động)./.
|
GIÁM
ĐỐC |
- Tên doanh nghiệp: ....................................
- Mã số thuế: .................................................
- Địa chỉ: .........................................................
- Điện thoại: .....................................................
- Email: ..............................................................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG NĂM 2019 VÀ KẾ HOẠCH THƯỞNG TẾT DƯƠNG LỊCH
VÀ TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2020
(Báo cáo trước ngày 16/12/2019)
1. Kết quả sản xuất, kinh doanh năm 2019 (ước thực hiện):
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Ước thực hiện năm 2019 |
1 |
Tổng doanh thu thuần hoạt động SXKD |
Triệu đồng |
.................................... |
2 |
Tổng chi phí |
Triệu đồng |
.................................... |
3 |
Lợi nhuận (trước thuế TNDN) |
Triệu đồng |
.................................... |
4 |
Tổng Quỹ lương trong năm đã chi trả cho người lao động |
Triệu đồng |
.................................... |
2. Tình hình tiền lương và kế hoạch thưởng Tết:
1 |
Tiền lương (bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác): |
Đơn vị tính |
Thực hiện năm 2019 |
1.1 |
Tiền lương bình quân(1) |
1.000đ/người/tháng |
.................................... |
Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng(2) |
người |
.................................... |
|
1.2 |
Tiền lương cao nhất |
1.000đ/tháng |
.................................... |
1.3 |
Tiền lương thấp nhất tại DN (trả cho người làm đủ ngày công trong tháng) |
1.000đ/tháng |
.................................... |
Tổng số lao động nhận tiền lương thấp nhất |
người |
.................................... |
|
2 |
Tiền thưởng dịp Tết Dương lịch |
Đơn vị tính |
Kế hoạch thưởng Tết Dương lịch năm 2020 |
2.1 |
Tiền thưởng bình quân (3) |
1.000đ/người |
.................................... |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết Dương lịch |
người |
.................................... |
|
2.2 |
Tiền thưởng cao nhất |
1.000đ/người |
.................................... |
2.3 |
Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) |
1.000đ/người |
.................................... |
Tổng số lao động nhận tiền thưởng thấp nhất |
người |
.................................... |
|
3 |
Tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán |
Đơn vị tính |
Kế hoạch thưởng Tết Nguyên đán năm 2020 |
3.1 |
Tiền thưởng bình quân(3) |
1.000đ/người |
.................................... |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết Nguyên đán |
người |
.................................... |
|
3.2 |
Tiền thưởng cao nhất |
1.000đ/người |
.................................... |
3.3 |
Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) |
1.000đ/người |
.................................... |
Tổng số lao động nhận tiền thưởng thấp nhất |
người |
.................................... |
3. Loại hình doanh nghiệp (chọn 1 phương án):
■ Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ □
■ Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước □
■ Doanh nghiệp dân doanh □ (gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần không có vốn của nhà nước, công ty cổ phần không có vốn góp chi phối của nhà nước)
■ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) □
4. Ngành sản xuất, kinh doanh chính (ghi nhận theo ngành nghề có doanh thu chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng doanh thu): Doanh nghiệp khoanh tròn vào 1 trong những nghề sau và diễn giải cụ thể:
(1) Cơ khí. (2) Chế biến lương thực, thực phẩm. (3) Hóa chất - nhựa - cao su. (4) Điện tử - công nghệ thông tin. (5) Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm. (6) Thương mại. (7) Du lịch. (8) Vận tải, cảng và kho bãi. (9) Bưu chính, viễn thông, thông tin và truyền thông. (10) Kinh doanh tài sản bất động sản. (11) Tư vấn. (12) Khoa học công nghệ, y tế. (13) Giáo dục và đào tạo. (14) Ngành khác.
(15) Ngành nông nghiệp: (a) Trồng rau, hoa, cây kiểng, (b) Chăn nuôi bò sữa (con giống, sữa) và heo (con giống, thịt), (c) Nuôi tôm nước lợ (cá cảnh).
Ngành nghề cụ thể: ............................................................................................................
5. Doanh nghiệp có gặp khó khăn trong việc trả lương, trả thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2020 hay không?
□ Có □ Không
Nếu chọn có, doanh nghiệp cho biết rõ nguyên nhân: .......................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên đán năm 2020: ....................................ngày.
7. Các hình thức hỗ trợ khác đối với người lao động vào dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2020 (ví dụ quà Tết, hỗ trợ tàu, xe...):
□ Có □ Không
Nếu chọn có, doanh nghiệp vui lòng ghi nhận cụ thể hình thức hỗ trợ: ............................
............................................................................................................................................
Người
lập biểu
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày ... tháng ... năm ..…...
|
_________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Tiền lương bình quân: bằng tổng quỹ tiền lương cả năm (gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng từ quỹ lương và các khoản phụ cấp lương, khoản bổ sung được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh) chia cho tổng số lao động thực tế bình quân sử dụng trong tháng, sau đó chia cho 12.
(2) Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng: được tính bằng tổng số lao động của 12 tháng cộng dồn chia cho 12.
(3) Tiền thưởng bình quân: bằng quỹ tiền thưởng (đối với thưởng Tết Dương lịch là tổng tiền thưởng Tết Dương lịch, đối với Tết Nguyên đán là tổng tiền thưởng Tết Nguyên đán) chia cho tổng số lao động được xét thưởng ./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây