Công văn số 3842/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 3842/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 3842/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 09/10/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3842/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 09/10/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3842/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2008 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bắc Ninh.
Trả lời công văn số 1382/CT-KTr1 ngày 05/08/2008 của Cục thuế Bắc Ninh về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 1.3, Mục I, Thông tư số 122/2004/TT-BTC ngày 22/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán và kiểm toán đối với doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hướng dẫn: “Các doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài là cơ sở thường trú của Công ty nước ngoài đặt tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài khác hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam” thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này.
Tại điểm 4, Mục I, Thông tư số 122/2004/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: “Đối với các doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài, khi áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam nếu không có nhu cầu bổ sung, sửa đổi thì không phải đăng ký chế độ kế toán áp dụng với Bộ Tài chính; Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài khi áp dụng chế độ kế toán Việt Nam có nhu cầu bổ sung, sửa đổi như quy định tại Mục 1.1 Phần II Thông tư này phải được Bộ Tài chính đồng ý bằng văn bản trước khi thực hiện”.
Tại điểm 2.4 Mục I, Phần II Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/07/2007 hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế hướng dẫn: “Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 04-ĐK-TCT.
- Bản sao Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
- Bản sao và bản dịch tiếng Việt “Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề độc lập, giấy chứng nhận đăng ký thuế” do nước chủ nhà cấp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
- Bản kê các văn phòng điều hành dự án của nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam (nếu có)”.
Căn cứ theo các hướng dẫn trên thì nghĩa vụ thuế của nhà thầu nước ngoài thực hiện như sau:
1. Đăng ký chế độ kế toán: Nhà thầu nước ngoài áp dụng đầy đủ hoặc rút gọn Chế độ kế toán doanh nghiệp cho phù hợp với yêu cầu quản lý thì không phải đăng ký Chế độ kế toán áp dụng nhưng cần thông báo cho Cục thuế địa phương biết. Trường hợp có sửa đổi hoặc bổ sung thêm ngoài chế độ kế toán doanh nghiệp thì phải đăng ký nội dung sửa đổi với Bộ Tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 122/2004/TT-BTC nêu trên. Về việc kê khai, nôp thuế GTGT và thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm 1 Mục X Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
2. Về hồ sơ đăng ký thuế: Căn cứ theo hướng dẫn tại Thông tư số 85/2007/TT-BTC nêu trên thì trong Hồ sơ đăng ký thuế đối với Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam không bao gồm văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về việc áp dụng chế độ kế toán Việt Nam.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế Bắc Ninh biết và hướng dẫn các đơn vị./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây