483296

Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành

483296
LawNet .vn

Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu: 3759/BNV-CCHC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ Người ký: Nguyễn Trọng Thừa
Ngày ban hành: 02/08/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3759/BNV-CCHC
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
Người ký: Nguyễn Trọng Thừa
Ngày ban hành: 02/08/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3759/BNV-CCHC
V/v hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030

Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2021

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ngày 15/7/2021, Chính phủ đã ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình) tại Nghị quyết số 76/NQ-CP. Để bảo đảm việc triển khai thực hiện Chương trình kịp thời, có hiệu quả, với trách nhiệm là cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Chương trình, Bộ Nội vụ hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện một số nội dung sau:

1. Về công tác chỉ đạo, quán triệt thực hiện Chương trình

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức Hội nghị quán triệt việc thực hiện Chương trình, dưới các hình thức phù hợp, đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Chương trình và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính được giao.

- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn, các bộ, cơ quan, địa phương tham mưu cho cấp ủy cùng cấp hoặc cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ban hành các văn bản, chỉ thị để chỉ đạo đẩy mạnh cải cách hành chính thuộc ngành, lĩnh vực và phạm vi quản lý, bảo đảm kịp thời, thiết thực và hiệu quả.

- Đẩy mạnh nghiên cứu, triển khai áp dụng thí điểm các sáng kiến, mô hình cải cách mới và các giải pháp có tính đột phá để nâng cao hiệu quả , tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện cải cách hành chính tại bộ, cơ quan và địa phương. Nhân rộng việc áp dụng các sáng kiến, mô hình, giải pháp thiết thực, có hiệu quả cao.

- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, theo dõi đánh giá việc triển khai công tác cải cách hành chính. Thường xuyên quán triệt việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc; đưa chuyên đề cải cách hành chính vào thảo luận, quán triệt tại các cuộc họp giao ban định kỳ hàng tháng của bộ, cơ quan, địa phương. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong tổ chức triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính.

- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền một cách sâu rộng về mục tiêu, ý nghĩa và các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp, kết quả thực hiện Chương trình đến cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội. Thường xuyên rà soát, đổi mới công tác thông tin, tuyên truyền, bảo đảm nội dung đa dạng, hình thức phong phú và phù hợp với từng nhóm đối tượng cụ thể.

2. Về ban hành kế hoạch cải cách hành chính và thực hiện chế độ báo cáo

- Hàng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính để triển khai thực hiện Chương trình, gửi về Bộ Nội vụ để phục vụ công tác theo dõi, đánh giá. Thời gian ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm của bộ, cơ quan, địa phương chậm nhất là ngày 25 tháng 12 của năm trước liền kề năm kế hoạch.

- Trên cơ sở các nhiệm vụ được Chính phủ giao tại Chương trình, căn cứ vào điều kiện, yêu cầu thực tiễn, các bộ, cơ quan, địa phương chủ động xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 5 năm hoặc cả giai đoạn 10 năm (2021 - 2030) để tổ chức thực hiện. Trường hợp đã ban hành chương trình, kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 và giai đoạn 5 năm hoặc 10 năm trước ngày 15 tháng 7 năm 2021, các bộ, cơ quan, địa phương tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nêu trên phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP.

- Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của các bộ, cơ quan, địa phương phải được xây dựng trên cơ sở bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Nghị quyết số 76/NQ-CP; định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng giai đoạn và phải phân tích, đánh giá đúng thực trạng, nhu cầu thực tế để đáp ứng yêu cầu phát triển của bộ, cơ quan, địa phương. Các nội dung chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của bộ, cơ quan, địa phương được xây dựng theo mẫu Khung kế hoạch tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này và phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Các mục tiêu cải cách hành chính phải cụ thể, khả thi, có tính định lượng cao.

+ Các nhiệm vụ cải cách hành chính phải bao gồm đầy đủ 06 nội dung theo quy định của Chính phủ, xác định rõ kết quả, sản phẩm đầu ra, chi tiết thời gian hoàn thành và gắn với trách nhiệm cụ thể của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện. Riêng đối với các cơ quan thuộc Chính phủ, việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính tại Nghị quyết số 76/NQ-CP được triển khai phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan và sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ Nội vụ tình hình thực hiện Chương trình theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Về bố trí nguồn lực thực hiện Chương trình

- Các bộ, cơ quan, địa phương bảo đảm kinh phí hàng năm cho thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước, hàng năm, lập dự toán kinh phí để thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án và nhiệm vụ cải cách hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của bộ, cơ quan, địa phương. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách trung ương để triển khai Chương trình.

- Bố trí công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo yêu cầu, tính chất công việc và danh mục vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị. Hàng năm, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính để nâng cao chất lượng, hiệu quả triển khai thực hiện Chương trình.

- Căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và điều kiện thực tiễn, các bộ, cơ quan, địa phương xem xét, ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ cho công chức thực hiện công tác cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý theo đúng thẩm quyền.

4. Về xây dựng các đề án cải cách hành chính quy mô quốc gia

Các bộ, cơ quan được Chính phủ phân công chủ trì xây dựng các đề án về cải cách hành chính quy mô quốc gia tại Chương trình (Phụ lục 2 kèm theo), sớm triển khai các hoạt động nghiên cứu, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan để xây dựng và phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các đề án, bảo đảm tiến độ và chất lượng theo quy định; bố trí đủ nguồn lực để tổ chức triển khai có hiệu quả các đề án sau khi được phê duyệt.

5. Về công tác theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả cải cách hành chính

- Trên cơ sở Bộ Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành; căn cứ vào điều kiện thực tiễn và nhu cầu quản lý, các bộ, cơ quan, địa phương nghiên cứu, xây dựng và ban hành Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc, làm cơ sở cho việc ban hành và triển khai các biện pháp chỉ đạo, điều hành nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại bộ, cơ quan, địa phương. Lấy kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính hàng năm là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

- Các bộ, cơ quan, địa phương tăng cường khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục và đào tạo công lập theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm không ngừng cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chất lượng cung cấp dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên các lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo.

Trên đây là một số nội dung hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 theo quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề ngh

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ/Ban TCCB các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Phạm Thị Thanh Trà (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Lưu: VT, CCHC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Thừa

 

PHỤ LỤC 1

KHUNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ VÀ UBND TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 08 năm 2021 của Bộ Nội vụ)

STT

1- Mục tiêu

2- Nhiệm vụ

3- Hoạt động

4- Kết quả/ Sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phối hợp

7-Thời gian

8- Kinh phí

I

Cải cách thể chế (Kế hoạch của các cơ quan thuộc Chính phủ không có nhiệm vụ này)

1.

1.1: Mục tiêu 1

2.1: Nhiệm vụ 1

3.1: Hoạt động 1

Báo cáo

……….

……….

……….

……….

2.

3.2: Hoạt động 2

Kế hoạch

……….

……….

……….

……….

3.

2.2: Nhiệm vụ 2

3.3: Hoạt động 3

Lớp tập huấn

……….

……….

……….

……….

4.

3.4: Hoạt động 4

Công văn

……….

……….

……….

……….

5.

3.5: Hoạt động 5

Quyết định

……….

……….

……….

……….

6.

1.2: Mục tiêu 2

2.3: Nhiệm vụ 3

………….

………….

……….

……….

……….

……….

7.

2.4: Nhiệm vụ 4

………….

………….

……….

……….

……….

……….

II

Cải cách thủ tục hành chính

8.

………

………

………

………

………

……….

………

………

III

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

9.

………

………

………

………

………

……….

………

………

IV

Cải cách chế độ công vụ

10.

………

………

………

………

………

……….

………

………

V

Cải cách tài chính công

11.

………

………

………

………

………

……….

………

………

VI

Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số

12.

………

………

………

………

………

……….

………

………

VII

Công tác chỉ đạo, điều hành

13.

………

………

………

………

………

……….

………

………

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUY MÔ QUỐC GIA
(Kèm theo Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 08 năm 2021 của Bộ Nội vụ)

STT

TÊN ĐỀ ÁN

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

THỜI GIAN HOÀN THÀNH

1.

Đề án nghiên cứu mô hình, cơ cấu tổ chức Chính phủ trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

Bộ Nội vụ

2024

2.

Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thí điểm sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030

Bộ Nội vụ

2024

3.

Đề án liên thông cán bộ, công chức cấp xã với cấp huyện, cấp tỉnh tiến tới phân định cán bộ, công chức trung ương và địa phương

Bộ Nội vụ

2022

4.

Đề án nghiên cứu mô hình tổ chức các cơ quan độc lập có chức năng thực thi pháp luật trên một số lĩnh vực

Bộ Nội vụ

2024

5.

Đề án “Đổi mới tổ chức, cơ chế quản lý, cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập”

Bộ Khoa học và Công nghệ

2022

6.

Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”

Bộ Nội vụ

2022

7.

Đề án “Thí điểm thực hiện hợp đồng hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước”

Bộ Nội vụ

2024

8.

Đề án “Cải cách tổng thể chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công”

Ban Chỉ đạo cải cách chính sách tiền lương nhà nước

Thực hiện theo lộ trình

9.

Đề án “Phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính”

Văn phòng Chính phủ

2022

10.

Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030”

Bộ Nội vụ

2022

11.

Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”

Bộ Nội vụ

2022

12.

Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công”

Bộ Y tế

2022

13.

Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công”

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2022

14.

Đề án “Đổi mới phương pháp đánh giá chất lượng hoạt động của tổ chức hành chính dựa trên kết quả”

Bộ Nội vụ

2024

15.

Đề án “Liên thông trong công tác đánh giá đảng viên và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức”

Bộ Nội vụ

2024

16.

Đề án mô hình tổ chức chính quyền đô thị trực thuộc cấp tỉnh

Bộ Nội vụ

2022

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác