Công văn số 3690/TCT-HT về việc lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 3690/TCT-HT về việc lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 3690/TCT-HT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 11/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3690/TCT-HT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 11/09/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2007 |
Kính gửi: |
Ông Lê Văn Yến |
Tổng cục Thuế nhận được đơn thư đề ngày 07/08/2007 của ông Lê Văn Yến địa chỉ: số 999, đường Cách mạng tháng Tám, phường Cam Giá, thành phố Thái nguyên, tỉnh Thái Nguyên về việc căn cứ tính thu lệ phí trước bạ xe ôtô, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về mức thu lệ phí trước bạ:
- Tại Điểm 3, Mục II, Phần II, Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ quy định: “3.1. Ôtô từ 7 chỗ ngồi trở xuống (trừ ôtô hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách theo giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp) và xe máy kê khai, nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở (không phân biệt xe mới 100% hay xe đã qua sử dụng). áp dụng mức thu lệ phí trước bạ là: 5% (năm phần trăm).
…
3.2. Đối với ôtô từ 7 chỗ ngồi trở xuống ( trừ ô tô hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách theo Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp) và xe máy kê khai, nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
a) Trường hợp đã nộp lệ phí trước bạ theo qui định tại Điểm 3.1 Khoản này (5%) thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ:
- Ôtô: 2% ( hai phần trăm);
- Xe máy: 1% (một phần trăm).
b) Trường hợp mới nộp lệ phí trước bạ theo mức thu thấp hơn 5% (năm phần trăm):
- Nếu chủ tài sản thực hiện kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn quy định mức thu lệ phí trước bạ thấp hơn 5% thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ 2% (hai phần trăm) đối với ôtô, 1% (một phần trăm) đối với xe máy;
- Nếu chủ tài sản thực hiện kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn quy định tại Điểm 3.1 Khoản này thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ là 5% (năm phần trăm)”
- Tại Điểm 11 Mục I Thông tư số 02/2007/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ quy định:
“b) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được quy định cụ thể như sau:
* Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu
tại Việt
- Tài sản mới: 100%.
- Tài sản qua sử dụng nhập khẩu
vào Việt
* Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt
- Thời gian đã sử dụng dưới 3 năm: 85%.
- Thời gian đã sử dụng từ 3 năm đến 6 năm: 75%.
- Thời gian đã sử dụng trên 6 năm đến 10 năm: 60%.
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 40%.
* Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:
- Đối với tài sản được sản xuất
tại Việt
…”
Do đó, trường hợp chiếc xe TOYOTA CAMRY-2.4G số khung ACV30-8011448, số máy 2AZ-3194374 mà ông Lê Văn Yến mua của ông Phạm Văn Dũng, ông Dũng mua của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư xây dựng Trường Sơn (là đơn vị đăng ký sử dụng lần đầu), Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư xây dựng Trường Sơn và ông Phạm Văn Dũng mới nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 2%, nay ông Lê Văn Yến đứng tên chủ sở hữu chiếc xe nói trên và kê khai nộp lệ phí trước bạ tại thành phố Thái Nguyên thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ 5% theo quy định hiện hành. Việc đánh giá cụ thể giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ được cơ quan Thuế địa phương áp dụng theo nguyên tắc quy định tại Điểm 11 Thông tư số 02/2007/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế xin tiếp thu ý kiến phản ánh của Ông về phương pháp tính thu lệ phí trước bạ xe ôtô tại các địa phương để kịp thời có biện pháp chấn chỉnh nhằm thực hiện tốt công tác thu ngân sách.
- Theo quy định tại tiết c Điểm 2.2 Mục I phần III Thông tư số 95/2005/TT-BTC nêu trên thì trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất kinh doanh không có hóa đơn bán hàng trong hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ cần có giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tại tiết a.2 Điểm 5.18 Mục IV phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003. Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều Luật thuế giá trị gia tăng quy định hóa đơn, chứng từ đối vối tài sản góp vốn, tài sản Điều chuyển được thực hiện như sau: “ Trường hợp cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình, giá trị quyền sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp tư nhân, văn phòng luật sư thì không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản, chuyển quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp tư nhân, trường hợp không có chứng từ hợp pháp chứng minh giá vốn của tài sản thì phải có văn bản định giá tài sản của tổ chức định giá theo quy định của pháp luật để làm cơ sở hạch toán giá trị tài sản cố định”.
Do đó, chiếc xe ôtô do ông Lê Văn Yến đứng tên chủ sở hữu nếu ông Yến đem góp vốn vào Doanh nghiệp tư nhân do chính ông làm chủ thì ông Yến không phải xuất trình hóa đơn.
3. Về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản:
- Tại tiết 1.1 Điểm 1 Mục III phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: “ Tài sản cố định được trích khấu hao vào chi phí hợp lý phải đáp ứng các Điều kiện sau:
a- Tài sản cố định sử dụng vào sản xuất kinh doanh.
b- Tài sản cố định phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh tài sản cố định được thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh.
c- Tài sản cố định phải được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh theo chế độ quản lý và hạch toán kế toán hiện hành”.
Do đó, trường hợp chiếc xe của ông Yến góp vốn vào Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nếu đáp ứng đủ các Điều kiện nêu trên thì được trích khấu hao vào chí phí hợp lý của doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định hiện hành.
Tổng cục Thuế thông báo cho ông Lê Văn Yến biết và thực hiện./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây