Công văn 3490/TCT-CS năm 2021 về cơ sở pháp lý thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước đối với hoạt động giải đáp thắc mắc, tư vấn chăm sóc khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3490/TCT-CS năm 2021 về cơ sở pháp lý thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước đối với hoạt động giải đáp thắc mắc, tư vấn chăm sóc khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 3490/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Mạnh Thị Tuyết Mai |
Ngày ban hành: | 14/09/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3490/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Mạnh Thị Tuyết Mai |
Ngày ban hành: | 14/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3490/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2021 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1857/BHXH-TCKT ngày 29/6/2021 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về cơ sở pháp lý thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước đối với hoạt động giải đáp thắc mắc, tư vấn chăm sóc khách hàng. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nguyên tắc lập hóa đơn;
- Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng;
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam giao cho một đơn vị sự nghiệp trực thuộc ký hợp đồng với Tổng Công ty Viễn thông Viettel để cung cấp dịch vụ thông tin giải đáp, chăm sóc khách hàng trên đầu số 1900, các bên phân chia doanh thu theo tỷ lệ đã bao gồm thuế GTGT, Viettel lập hóa đơn giao cho khách hàng sử dụng dịch vụ, kê khai thuế GTGT theo quy định thì khi nhận phần doanh thu được chia từ Viettel của hợp đồng hợp tác kinh doanh nêu trên, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam lập hóa đơn và kê khai, nộp thuế theo quy định.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi số doanh thu và thuế GTGT tương ứng.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam kê khai thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu thì sử dụng hóa đơn bán hàng, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 5% nhân với doanh thu.
2. Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 11 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN về phương pháp tính thuế;
- Căn cứ quy định tại tiết n khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp;
Căn cứ quy định pháp luật về thuế TNDN, về nguyên tắc, đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN xác định được doanh thu, chi phí, thu nhập thì số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân (x) với thuế suất; trường hợp các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ. Đối với dịch vụ tỷ lệ này là 5%.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ký Hợp đồng hợp tác với Tổng công ty viễn thông Viettel phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
3. Lệ phí môn bài:
- Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 quy định về người nộp lệ phí môn bài;
- Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP nêu trên quy định về mức thu lệ phí môn bài;
- Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài) có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2020.
- Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 65/2020/TT-BTC ngày 09/7/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài. Thông tư số 65/2020/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/8/2020.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Bảo hiểm xã hội Việt Nam được biết./.
|
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây